Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng việt Khối 3

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng việt Khối 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II.
MÔN TIẾNG VIỆT
I/ Kiểm tra đọc
 A/ Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
1/ Bài Hai Bà Trưng - TV3 trang 4
Đoạn 1, 2 – TLCH 1, 2/Sgk
Đoạn 3, 4 – TLCH 3, 4/Sgk.
2/ Bài Ông Tổ nghề thêu - TV3 / 22,23.
Đoạn 1, 2 – TLCH 1, 2/Sgk
Đoạn 3, 4 – TLCH 3/Sgk
Đoạn 4, 5 – TLCH 4/Sgk
3/ Bài Nhà bác học và bà cụ - TV3/ 31
Đoạn 1, 2 – TLCH 1, 2/Sgk
Đoạn 3– TLCH 3/Sgk
Đoạn 4– TLCH 4, 5/Sgk
4/ Bài Đối đáp với vua - TV3/ 49
Đoạn 1, 2 – TLCH 1, 2/Sgk
Đoạn 3, 4 – TLCH 3, 4, 5/Sgk
5/ Bài Hội vật - TV3/ 58
Đoạn 1, 2 – TLCH 1, 2/Sgk
Đoạn 3, 4 – TLCH 3/Sgk
Đoạn 4, 5 – TLCH 4/Sgk
6/ Bài Hội đua voi ở Tây Nguyên - TV3/ 60, 61.
Đoạn 1 – TLCH 1 /Sgk
Đoạn 2 – TLCH 2, 3/Sgk
B/ Đọc thầm và làm bài tập.( 4 điểm)
Suối
Suối là tiếng hát của rừng 
Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây 
Từ giọt sương của lá cây 
Từ trong vách đá mạch đầy tràn ra. 
Từ trong khe hẹp thung xa 
Suối dang tay hát khúc ca hợp đồng 
Suối gặp bạn, hóa thành sông 
Sông gặp bạn, hóa mênh mông biển ngời. 
Em đi cùng suối suối ơi 
Lên non gặp thác, xuống đồi thấy sông. 
 VŨ DUY THÔNG
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho câu hỏi 2, 4 dưới đây và viết vào chỗ chấm câu 1, 3, 5 
1/ Từ nào trong bài thơ được nhắc lại nhiều lần ?
.........................................................................
2/ Trong câu “Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây”, sự vật nào được nhân hóa ?
a/ Mưa 
b/ Mây
c/ Mưa bụi
3/ Trong khổ thơ 2, những sự vật nào được nhân hóa ? 
..........................................................................................
4/ Trong khổ thơ 3, suối được nhân hóa bằng cách nào ?
a/ Nói với suối như nói với người 
b/ Tả suối bằng những từ ngữ chỉ người, chỉ hoạt động, đặc điểm của người.
c/ Bằng cả hai cách trên
5/ Đặt một câu có phép nhân hoá.
................................................................................................
II/ Kiểm tra viết : 
1/ Chính tả ( nghe viết) 5đ Bài : Hội đua voi ở Tây Nguyên sgk/60
 Viết từ đầu “ Trường đua voiáo xanh da trời ”.
2/ Tập làm văn ( 5đ)
 Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể về một người lao động trí óc mà em biết. 
THANG ĐIỂM CHẤM VÀ ĐÁP AN
I/ Kiểm tra đọc.
A/ Đọc thành tiếng ( 6đ)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng : 2 điểm; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng : 1,5 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng : 1 điểm; đọc sai 9 hoặc 104 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ) : 1 điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 - 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
(Đọc quá 1-2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm.
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm).
B/ Đọc thầm (4đ)
Câu 1: sông (0,5 điểm)
Câu 2: ý c (0,5 điểm)
Câu 3: suối, sông (1 điểm)
Câu 4: ý a (1 điểm)
Câu 5: (1 điểm) VD: Những chị lúa phất phơ bím tóc. 
II/ Kiểm tra viết (10đ)
1. Viết chính tả (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định): trừ 0,5 điểm. 
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn . . . bị trừ 1 điểm toàn bài . 
2. Tập làm văn: ( 5 điểm).
GV đánh giá, cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức điểm từ 0,5; 1; 1,5; ... đến 5 điểm)

File đính kèm:

  • docde kiem tra dinh ki giua ki 2 tieng viet lop 3.doc