Đề kiểm tra định kì học kì I môn Tiếng việt Lớp 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì học kì I môn Tiếng việt Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên : Lớp : ............................................ Trường:......................................... Bài kiểm tra định kì cuối kỳ I Môn : tiếng việt - lớp 3 Thời gian làm bài viết : 40 phút (không kể thời gian đọc thành tiếng) Bài 1: Đọc thành tiếng. Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài Tập đọc đã học có độ dài khoảng 60 tiếng/phút. Bài 2: Đọc hiểu. Đọc thầm đoạn văn sau: Mặt trời đỏ lựng đang từ từ lặn. Cánh đồng vẫn lồng lộng gió. Đàn trâu no cỏ nghếch nhìn chúng tôi như chờ đợi. Mấy đứa chúng tôi kéo diều xuống trong sự tiếc rẻ. Tiếng những cánh diều rơi xuống ruộng khoai lang xanh biếc nghe rất nhẹ và êm. Chúng tôi, mỗi đứa ngồi chễm chệ trên lưng một con trâu trở về, vừa quấn lại dây diều vừa hẹn hò: “ Mai nhé”. Nguyễn nhung * Dựa theo nội dung bài đọc ,chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây khoanh vào chữ cái em cho là ý đúng. 1,Đoạn văn tả cảnh ở đâu? A. Cảnh ở biển. B. Cảnh ở thành thị . C. Cảnh ở nông thôn. 2, Các ban nhỏ trong bài chăn trâu chơi trò chơi gì? A. Đánh bi. B. Kéo co. C. Thả diều 3, Câu “Cánh đồng vẫn lộng gió” thuộc kiểu câu nào ? A. Kiểu câu ai làm gì? B. Kiểu câu “Ai – thế nào” C. Kiểu câu “Ai là gì” 4,Ghi 5 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn trên: Bài 3. Chính tả: Giáo viên đọc học sinh viết bài: Âm thanh thành phố ( từ đầu .....ầm ầm) Sách Tiếng Việt 3 – Tập 1 –Trang 146 Bài 4: Tập làm văn: Em hãy viết đoạn văn 5 đến 7 câu kể về cảnh đẹp quê hương em (hoặc nơi em đang ở) theo gợi ý sau: - Quê hương em ở đâu? - Quê hương em có những cảnh đẹp nào ? Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương? - Cảnh vật đó có gì đáng nhớ? - Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào? Điểm bài kiểm tra : Bài 1 : ........./ 6 điểm Bài 2 : ........./ 4 điểm Bài 3 : ........./ 5 điểm Bài 4 : ........./ 5 điểm Tổng điểm:............./10điểm. Đáp án và biểu điểm: Môn Tiếng Việt lớp 3 Bài 1: Đọc thành tiếng (6 điểm) Giáo viên đánh giá dựa vào những yêu cầu sau : Đọc đúng tiếng, đúng từ : 2 điểm . (Đọc sai từ 2 - 4 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai từ 5 tiếng trở lên : 0 điểm ). Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 2 điểm . ( Ngắt nghỉ không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm ) Tốc độ đạt yêu cầu : 2 điểm . ( Đọc quá 1 đến 2 phút : 0,5 điểm, đọc quá 2 phút : 0 điểm ) Bài 2: Đọc hiểu (4điểm) . Mỗi câu một điểm. 1, Khoanh vào:C 2, Khoanh vào :C 3, Khoanh vào B 4,Các từ: lặn, nghếch, nhìn, chờ đợi,kéo diễu,tiếc rẻ,rơi,nghe, ngồi, về, quấy........Ghi được 1 từ cho 0,2 điểm) Bài 3: Chính tả (5 điểm) : Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi : 4 điểm Trình bày sạch đẹp 1 điểm. Bài 4: Tập làm văn : (5 điểm) -Viết đúng nội dung yêu cầu, câu văn trôi chảy.(4 điểm) -Trình bày bài văn sạch đẹp (1 điểm) Tuỳ theo bài làm của học sinh giáo viên có thể chiết điểm 4-3,5-3-2,5-2-1,5-1-0,5
File đính kèm:
- DE KIEM TRA CUOI KID I THAM KHAO.doc