Đề kiểm tra định kì học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HK I
MÔN: TIẾNG VIỆT- KHỐI 5
Phần I: Đọc thành tiếng
Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng các đoạn sau và trả lời câu hỏi do giáo viên nêu (phù hợp với nội dung đoạn vừa đọc):
1/ Bài "Chuyện một khu vườn nhỏ" (TV 5 tập 1 - trang 102) 
Đọc đoạn: " Cây quỳnh lá dày ................. không phải là vườn."
2/ Bài " Mùa thảo quả " (TV 5 tập 1 - trang 113) 
Đọc đoạn: " Thảo quả trên rừng Đản Khao .... nếp khăn."	
3/ Bài " Hành trình của bầy ong" (TV 5 tập 1 - trang 117) 
Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối.
4/ Bài " Người gác rừng tí hon " (TV 5 tập 1 - trang 124) 
	Đọc đoạn: " Ba em làm nghề gác rừng .................. ra bìa rừng chưa?."	5/ Bài: " Trồng rừng ngập mặn " (TV 5 tập 1 - trang 128)
Đọc đoạn: " Mấy năm qua.. .... cồn mờ( Nam Định)."	
6/ Bài “Chuỗi ngọc lam” (TV 5 tập 1 - trang 134)
Đọc đoạn: " Chiều hôm ấy. .... xin chú gói lại cho cháu."	
7/ Bài “Hạt gạo làng ta”. (TV 5 tập 1 - trang 138)
Đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
8/ Bài “Buôn Chư Lênh đón cô giáo” (TV 5 tập 1 - trang 144)
Đọc đoạn: " Căn nhà sàn. .... khách quý	
9/ Bài “Về ngôi nhà đang xây” (TV 5 tập 1 - trang 148)
Đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
10/ Bài “Thầy thuốc như mẹ hiền” (TV 5 tập 1 - trang 153)
Đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
11/ Bài “Thầy cúng đi bệnh viện” (TV 5 tập 1 - trang 158)
Đọc đoạn: " Cụ Ún. .... cúng bái."	
Phần II: Đọc hiểu
Đọc thầm bài, trả lời câu hỏi và làm các bài tập sau:
Hạng A Cháng
Nhìn thân hình cân đối của Hạng A Cháng, tất cả các cụ già trong làng đều tấm tắc:
- A Cháng giống như một con ngựa tơ hai tuổi, chân chạy qua chín núi mười khe không biết mệt, khỏe quá! Đẹp quá!
A Cháng đẹp người thật. Mười tám tuổi, ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay, bắp chân rắn chắc như trắc, gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.
 Nhưng phải nhìn Hạng A Cháng cày mới thấy hết vẻ đẹp của anh.
Anh đến chuồng trâu dắt con trâu béo nhất, khỏe nhất. Người và trâu cùng ra ruộng. A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Tới nương, A Cháng mắc cày xong, quát một tiếng “Mổng!” và bây giờ chỉ còn chăm chắm vào công việc. Hai tay A Cháng nắm đốc cày, mắt nhìn thế ruộng, nhìn đường cày, thân hình nhoài thành một đường cong mềm mại, khi qua trái, lúc tạt phải theo đường cày uốn vòng trên hình ruộng bậc thang như một mảnh trăng lưỡi liềm. Lại có lúc được sá cày thẳng, người anh như rạp hẳn xuống, đôi chân xoải dài hoặc băm những bước ngắn, gấp gấp...
Sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng, một dòng họ Hmông đang định cư ở chân núi Tơ Bo.
	Ma Văn Kháng
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Những chi tiết tả ngoại hình của Hạng A Cháng là:
a. ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay, bắp chân rắn chắc như trắc, gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.
b. A Cháng đeo cày.Tới nương, A Cháng mắc cày xong, quát một tiếng “Mổng!” . Hai tay A Cháng nắm đốc cày, mắt nhìn thế ruộng, nhìn đường cày, người anh như rạp hẳn xuống, đôi chân xoải dài hoặc băm những bước ngắn, gấp gấp...
c. Sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng, một dòng họ Hmông đang định cư ở chân núi Tơ Bo.
Câu 2: Những chi tiết tả hoạt động của Hạng A Cháng là:
a. ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay, bắp chân rắn chắc như trắc, gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.
b. A Cháng đeo cày. Tới nương, A Cháng mắc cày xong, quát một tiếng “Mổng!”. Hai tay A Cháng nắm đốc cày, mắt nhìn thế ruộng, nhìn đường cày, người anh như rạp hẳn xuống, đôi chân xoải dài hoặc băm những bước ngắn, gấp gấp...
c. Sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng, một dòng họ Hmông đang định cư ở chân núi Tơ Bo.
Câu 3: A Cháng là người như thế nào?
	a. Người lao động khỏe, rất giỏi, cần cù, say mê lao động, tập trung cao độ vào công việc mình đang làm.
	b. Siêng năng, cần cù.
	c. Học giỏi, chăm làm.
Câu 4: Động từ là những từ:
	a. nương, chân núi, A Cháng, ruộng.
	b. quát, cày(đất), nhìn, rạp(người), xoải(chân).
	c. cao, rộng, thẳng, tràn trề, tự hào.
Câu 5: Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Từ hùng dũng trong câu trên thuộc từ loại:
a. Danh từ
b. Động từ
c. Tính từ 
Câu 6: Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: 
a. sung sướng, may mắn, diễm phúc
b. bất hạnh, may mắn, bình an
c. may mắn, đau khổ, cơ cực
Câu 7: Anh đến chuồng trâu dắt con trâu béo nhất, khỏe nhất.
 Từ Anh trong câu trên là:
Đại từ
b. Danh từ
c. Quan hệ từ
Câu 8: Câu “Sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng” 
Thuộc kiểu câu:
a. Ai làm gì?
b. Ai là gì?
c. Ai thế nào?
Câu 9: Từ trái nghĩa với từ mạnh khỏe là:..
Câu 10: Gạch dưới cặp quan hệ từ có trong câu sau:
A Cháng không những đẹp mà còn rất khỏe mạnh.
*ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIÊM
 A . Phần đọc Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi : 5 điểm
Các ý đúng là:
1/. a (0,5 đ)
2/. b (0,5 đ)
3/. a (0,5 đ)
4/. b (0,5 đ)
5/. c (0,5 đ)
6/. a (0,5 đ)
7/. a (0,5 đ)
8/.b(0,5 đ)
9/ a(0,5 đ) viết đúng 1 từ trái nghĩa được 0,5 đ
10/.(0,5 đ Cặp quan hệ từ có trong câu trên là “ không những..... mà còn”
 BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 
I. Chính tả: Nghe – Viết (5 điểm).
Bài viết: Chú bé vùng biển.
Thằng Thắng, con cá vượt của thôn Bần và là địch thủ bơi lội đáng gờm nhất của bọn trẻ, lúc này đang ngồi trên chiếc thuyền đậu ở ngoài cùng. Thân hình nó rắn chắc, nở nang: cổ mập, vai rộng, ngực nở căng, bụng thon hằn rõ những múi, hai cánh tay gân guốc như hai cái bơi chèo, cặp đùi dế to, chắc nình nịch. Thắng có cặp mắt to và sáng. Miệng tươi, hay cười. Cái trán dô ra, trông có vẻ là một tay bướng bỉnh, gan dạ.
 Theo Trần Vân.
II. Tập làm văn: (5 điểm).
Đề bài: Hãy tả một người thân trong gia đình em.
* ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIÊM
Phần viết: ( 10 điểm)
I. Chính tả: 5điểm 
- Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm 
-Viết xấu ,dơ, sai độ cao,.... trừ 0,5 điểm toàn bài
II. Tập làm văn: 5điểm
Mở bài : 0,75 điểm
Thân bài : 3,5 điểm
Kết bài : 0,75 điểm
Viết xấu ,dơ, sai chính tả 5 lỗi trở lên trừ 0,5 điểm 

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA MON TIENG VIET LOP 5 HKI NAM HOC 20132014.doc