Đề kiểm tra định kì lần 1 Tiếng việt cấp Tiểu học - Năm học 2008-2009

doc22 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra định kì lần 1 Tiếng việt cấp Tiểu học - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kiểm tra định kì lần i 
 Năm học 2008- 2009
 Môn tiếng việt - Khối 5
 I/ Chính tả: (Thời gian: 15 phút)
 Nghe- viết: Bài: “Kì diệu rừng xanh (TV5- Tập 1-Trang 75)
 Viết từ: “Nắng trưa.................đến cảnh mùa thu”
 II/ Tập làm văn: (Thời gian: 35 phút)
 Em hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong những năm học tiểu học
 Gợi ý: Tả bao quát ngôi trường, cổng trường, sân trường, các phòng học, bàn ghế trong phòng em học, một kỉ niệm khó quên và cảm nghĩ của em.
 kiểm tra định kì lần i 
 Năm học 2008- 2009
 Môn tiếng việt – Khối 4
 I/ Chính tả: Thời gian 15 phút 
 Nghe- viết: Bài: Trung thu độc lập (TV4 - Tập 1 - Trang 66)
 Viết từ: “Ngày mai.......................đến nông trường to lớn, vui tươi”
 II/ Tập làm văn: Thời gian: 35 phút 
 Viết một bức thư ngắn khoảng 8 - 10 dòng cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. 
Họ tên.......................................... kiểm tra định kì lần i (Khối 3)
Lớp .......................................... Môn tiếng việt: Năm học 2008-2009
 I/ Chính tả: Thời gian (15 phút)
 Nghe- viết bài: “Các em Nhỏ và cụ già” (TV3 - Tập 1- Tr 63)
 Viết từ: “ Cụ ngừng lại.......................ông thấy lòng nhẹ hơn”
 II/ Tập làm văn:
 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước những câu dùng để kể về một người hàng xóm ở cạnh nhà em.
 a) Bác Tài ở cạnh nhà em.
b) Những hôm bố em làm ca, bác thường đến trường đón em.
Gia đình em có ba người.
Bố em là công nhân, mẹ em bán hàng tạp hoá.
Bác Tài hơn tuổi bố em; còn bác gái bằng tuổi mẹ em.
Con hai bác đã lớn nên tự đi học hàng ngày. Bác không phải đưa đón.
Hai bác quý em như con đẻ.
Nhà bác có cay ổi năm nào cũng xum xuê quả.
Em yêu quý bác Tài như bác ruột của mình.
Có ổi chín, bác thường mang sang nhà cho em.
 2. Hãy sắp xếp các câu nói về bác Tài ở trên và viết thành một bài văn mạch lạc. 
kiểm tra định kì lần i
 Môn Tiếng Việt - Khối 3 - Năm học 2008-2009
 I/ Chính tả: Thời gian (15 phút)
 Nghe- viết bài: “Nhớ lại buổi đầu đi học” (TV3 - Tập 1- Tr. 51)
 II/ Tập làm văn: 
 Viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến
 kiểm tra định kì lần i 
 Môn Tiếng Việt - Khối 3 - Năm học 2008-2009
 I/ Chính tả: Thời gian (15 phút)
 Nghe- viết bài: “ Nhớ lại buổi đầu đi học” (TV3 - Tập 1- Tr. 51)
 II/ Tập làm văn: 
 Viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
 kiểm tra định kì lần i 
 Môn Tiếng Việt - Khối 2 - Năm học 2008-2009
 1/ chính tả: Thời gian 15 phút 
 Nghe- viết bài: “Người mẹ hiền” (TV2 - Tập 1- Tr 63)
 Viết từ: “ Vừa đau vừa xấu hổ............................................đến hết bài”
 2/ Tập làm văn: Em hãy chọn một số câu sau đây và thêm ột câu nữa để sắp xếp và viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu nói về Cô giáo cũ đã dạy em.
Năm lớp 1, em học với cô giáo Mai.
Em cùng đi học với bạn Nhân ở cạnh nhà.
Cô giáo Mai rất hiền.
Cô thường đến tận từng bàn giúp học sinh tập viết.
Ngoài sân trường có nhiều bóng cây râm mát.
Các em thường quây quần dưới gốc cây.
Em rất yêu mến cô giáo Mai. 
Họ và tên................................. kiểm tra định kì lần i 
 Lớp: ........... Năm học: 2008 - 2009
 Môn Tiếng Việt - Khối 5 (Đề I)
 i.đọc hiểu: 25 phút 
 Đọc thầm bài: Kì diệu rừng xanh (TV.5. TI- T.75,76) và:
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
 Câu 1: Vì sao rừng khộp được gọi là “Giang sơn vàng rợi”?
Miêu tả nhiều màu vàng 
Có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn.
Miêu tả cây cỏ và muông thú toàn màu vàng.
Cả ba ý trên .
.
Câu 2: Nội dung chính của bài kì diệu rừng xanh là :
a) Rừng xanh mang lại hạnh phúc cho con người.
b) Ca ngợi vẻ đẹp của rừng xanh,sự ngưỡng mộ của tác giả đối với rừng xanh.Rừng xanh mang lại hạnh phúc cho con người. 
c)Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.
 d) Tình cảm ngưỡng mộ của khán giả đối với rừng xanh
 Câu 3: Các từ: ca nước, làm ca ba, ca mổ, ca vọng cổ là những từ:
 	a) Từ đồng nghĩa b) Từ nhiều nghĩa
 	c) Từ gần nghĩa d) Từ đồng âm 
 Câu 4: Từ nhiều nghĩa là từ:
 a) Giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa
 b) Có một nghĩa gốc, các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau
 c) Có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển
 d) Có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có một mối liên hệ với nhau.
 Câu 5: Câu “70 tuổi hãy còn xuân” được dùng với nghĩa như thế nào?
 Nghĩa gốc
 Nghĩa chuyển
 Nghĩa trừu tượng
 c) Cả nghĩa chuyển và nghĩa gốc
 II. Đọc tiếng: 5 điểm
 Chọn các baì tập đọc bằng văn xuôi từ tuần 1 đến tuần 9 cho HS bốc thăm rồi đọc 1 phút/ em và trả lời 1-2 câu hỏi trong nội dung đoạn vừa đọc.
Họ và tên................................. kiểm tra định kì lần i 
 Lớp: ........... Năm học: 2008 - 2009
 Môn Tiếng Việt - Khối 5 (Đề II)
 I. đọc hiểu: 25 phút 
 Đọc thầm bài: Kì diệu rừng xanh (TV.5. TI- T.75,76) và:
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
 Câu 1: Vì sao rừng khộp được gọi là “Giang sơn vàng rợi”?
a. Có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn.
Miêu tả cây cỏ và muông thú toàn màu vàng.
Miêu tả nhiều màu vàng. .
Cả ba ý trên.
Câu 2:Nội dung chính của bài kì diệu rừng xanh là :
a) Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.
b) Ca ngợi vẻ đẹp của rừng xanh,sự ngưỡng mộ của tác giả đối với rừng xanh.
 Rừng xanh mang lại hạnh phúc cho con người.
c) Tình cảm ngưỡng mộ của khán giả đối với rừng xanh
d) Rừng xanh mang lại hạnh phúc cho con người.
 Câu 3: Các từ: ca nước, làm ca ba, ca mổ, ca vọng cổ là những từ:
 	a) Từ đồng nghĩa b) Từ nhiều nghĩa
 	c) Từ đồng âm d) Từ gần nghĩa
 Câu 4: Từ nhiều nghĩa là từ:
 a) Có một nghĩa gốc, các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau
 	b) Có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển
 	c) Giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa
 	d) Có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có một mối liên hệ với nhau.
 Câu 5: Câu “70 tuổi hãy còn xuân” được dùng với nghĩa như thế nào?
a) Nghĩa chuyển
b) Nghĩa trừu tượng
 c) Cả nghĩa chuyển và nghĩa gốc
 d) Nghĩa gốc
 II. Đọc tiếng: 5 điểm
 Chọn các baì tập đọc bằng văn xuôi từ tuần 1 đến tuần 9 cho HS bốc thăm rồi đọc 1 phút/ em và trả lời 1-2 câu hỏi trong nội dung đoạn vừa đọc.
Họ tên.................................................. 
 kiểm tra định kì lần i 
Lớp .......................................... Năm học 2008-2009 
 Môn Tiếng Việt - Khối 4 ( Đ.A)
 I. đọc hiểu: 5 điểm (25 phút) 
 Đọc thầm bài: Trung thu độc lập TV.4. TI- T.66) và:
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
 Câu 1: Nội dung đầy đủ của bài tập đọc: Trung thu độc lập là:
Anh chiến sĩ năm 1945 mơ tưởng tới những Trung thu tươi đẹp sẽ đến với các em sau này.
Cảnh đẹp của trăng ngàn và gió núi đêm Trung thu độc lập trong mắt người chiến sĩ.
Đứng gác dưới trăng thu độc lập đầu tiên của nước nhà, anh chiến sĩ mơ tưởng và tin rằng những điều tốt đẹp hơn nữa sẽ đến với đất nước chúng ta.
 Câu 2: Những hình ảnh nào trong mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước?
a) Các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rông, cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn. 
 b) Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.
c) Trăng của các em sẽ soi sáng những óng khói nhà máy chi chít, cao thẳng rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
d)Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em.
 Câu 3: Xếp các từ trong ngoặc vào 2 cột cho phù hợp: ( Thẳng thắn, thật thà, gian dối, lừa dối, ngay thẳng, dối trá, gian lận, lừa đảo, chân thật, giảo hoạt, chính trực.
A. Từ trái nghĩa với từ trung thực
B.Từ gần nghĩa với từ trung thực
 Câu 4: Khoanh tròn chữ cái đầu câu nêu đúng và đầy đủ về danh từ.
 a) Danh từ là những từ chỉ người và vật.
 	b) Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người , vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị) 
 c) Danh từ là những từ chỉ màu sắc.
 Câu 5: Tìm các danh từ và động từ trong đoạn văn dưới đây:
Vua Mi - đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt.
Động từ: .....................................................................................................................
Danh từ: .....................................................................................................................
 II. Đọc tiếng: 5 điểm
 Chọn các baì tập đọc bằng văn xuôi từ tuần 1 đến tuần 8 cho HS bốc thăm rồi đọc 1 phút/ em và trả lời 1-2 câu hỏi trong nội dung đoạn vừa đọc.
 Họ tên............................................ kiểm tra định kì lần i 
Lớp .......................................... Năm học 2008-2009 
 Môn Tiếng Việt - Khối 4 ( Đ.B)
 I. đọc hiểu: 5 điểm (25 phút) 
 Đọc thầm bài: Trung thu độc lập TV.4. TI- T.66) và:
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
 Câu 1: Nội dung đầy đủ của bài tập đọc: Trung thu độc lập là:
 a) Cảnh đẹp của trăng ngàn và gió núi đêm Trung thu độc lập trong mắt người chiến sĩ.
 b) Đứng gác dưới trăng thu độc lập đầu tiên của nước nhà, anh chiến sĩ mơ tưởng và tin rằng những điều tốt đẹp hơn nữa sẽ đến với đất nước chúng ta.
 c) Anh chiến sĩ năm 1945 mơ tưởng tới những Trung thu tươi đẹp sẽ đến với các em sau này
 Câu 2: Những hình ảnh nào trong mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước?
a) Các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn. 
 b) Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.
c)Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em.
 d) Trăng của các em sẽ soi sáng những óng khói nhà máy chi chít, cao thẳng rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
Câu 3: Xếp các từ trong ngoặc vào 2 cột cho phù hợp: ( Thẳng thắn, thật thà, gian dối, lừa dối, ngay thẳng, dối trá, gian lận, lừa đảo, chân thật, giảo hoạt, chính trực.
A. Từ gần nghĩa với từ trung thực
B. Từ trái nghĩa với từ trung thực
 Câu 4: Tìm các danh từ và động từ trong đoạn văn dưới đây:
Vua Mi - đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt.
Danh từ:.....................................................................................................................
 b) Động từ: .....................................................................................................................
 Câu 5: : Khoanh tròn chữ cái đầu câu nêu đúng và đầy đủ về danh từ.
 a) Danh từ là những từ chỉ người và vật.
 	b) Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người , vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị) 
 c) Danh từ là những từ chỉ màu sắc.
 II. Đọc tiếng: 5 điểm
 Chọn các baì tập đọc bằng văn xuôi từ tuần 1 đến tuần 8 cho HS bốc thăm rồi đọc 1 phút/ em và trả lời 1-2 câu hỏi trong nội dung đoạn vừa đọc.
Họ tên............................................. kiểm tra định kì lần i 
 Lớp...... Môn Tiếng Việt - Khối 3 
 Năm học: 2008-2009 (Đề I)
 Phần đọc hiểu: (25 phút) 
 Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi.
Câu chuyện Trận bóng dưới lòng đường muốn nói với em điều gì?
A. Cần tôn trọng luật giao thông và các luật lệ quy tắc của cộng đồng
Cần biết yêu thương ông bà của mình.
C. Cần chăm chỉ học tập.
b) Dựa vào bài thơ “ Bận”, em hãy cho biết vì sao mọi người đền bận rộn mà lại vui?
A. Vì mọi người bận làm việc là để giúp cho em bé đựơc lớn lên.
B. Vì mọi người bận là để góp ích cho đời.
C. Vì mọi người ai cũng có việc để làm 
Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu thành ngữ, tục ngữ nói về thái độ ứng xử tốt với cộng đồng.
a). Một cây làm chẳng lên non
b) Đèn nhà ai nấy rạng
c) Chung lưng đấu cật 
d) Lá lành đùm lá rách..
 Câu 3: Tìm cặp những cặp sự vật so sánh và từ ngữ so sánh trong các câu sau và ghi vào bảng:
 a) Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ nước như một chiễc gương bầu dục khổng lồ sáng long lanh.
 b) Cầu Thê Húc màu son cong cong như con tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn.
 c) Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững tựa như một tháp đèn khổng lồ.
Câu
Cặp sự vật được so sánh
Từ dùng so sánh
a)
b)
c)
Câu 4: 
Đặt một câu theo mẫu: Ai - là gì? ................................................................................................................................
 Đặt một câu theo mẫu: Ai - làm gì? . ..................................................................................................................................
Họ tên............................................. kiểm tra định kì lần i 
 Lớp...... Môn Tiếng Việt - Khối 3 
 Năm học: 2008-2009 (Đề II)
 Phần đọc hiểu: (25 phút) 
 Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi.
Câu chuyện Trận bóng dưới lòng đường muốn nói với em điều gì?
A. Cần biết yêu thương ông bà của mình.
B. Cần chăm chỉ học tập. 
C. Cần tôn trọng luật giao thông và các luật lệ quy tắc của cộng đồng
b) Dựa vào bài thơ “ Bận”, em hãy cho biết vì sao mọi người đền bận rộn mà lại vui?
A. Vì mọi người bận làm việc là để giúp cho em bé đựơc lớn lên.
B. Vì mọi người bận là để góp ích cho đời.
C. Vì mọi người ai cũng có việc để làm 
Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu thành ngữ, tục ngữ nói về thái độ ứng xử tốt với cộng đồng.
a). Một cây làm chẳng lên non
b) Đèn nhà ai nấy rạng
c) Chung lưng đấu cật 
d) Lá lành đùm lá rách..
 Câu 3: Tìm cặp những cặp sự vật so sánh và từ ngữ so sánh trong các câu sau và ghi vào bảng:
 a) Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ nước như một chiễc gương bầu dục khổng lồ sáng long lanh.
 b) Cầu Thê Húc màu son cong cong như con tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn.
 c) Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững tựa như một tháp đèn khổng lồ.
Câu
Cặp sự vật được so sánh
Từ dùng so sánh
a)
b)
c)
Câu 4: 
Đặt một câu theo mẫu: Ai - là gì? ................................................................................................................................
 Đặt một câu theo mẫu: Ai - làm gì? . ..................................................................................................................................
Họ và tên........................................... kiểm tra định kì lần i
 Lớp: ............. Môn Tiếng Việt - Khối 3
 Năm học: 2008 - 2009 ( Đề A)
 I. đọc hiểu: 4 điểm (25 phút)
 Đọc thầm bài: Các em nhỏ và cụ già (TV. 3. TI- T.62) và:
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1 .Khi thấy cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường các em đã làm gì? (0,5điểm ) 
 a. Tới chỗ ông cụ hỏi han lễ phép
 b. Đỡ ông cụ dậy và hỏi han lễ phép
 c. Đỡ ông cụ dậy
2. Khi tới chỗ ông cụ, các em đã hỏi thăm những gì? (0,5điểm )
 a. Thưa cụ chúng cháu có thể giúp được gì cho cụ ạ?
 b. Các em chỉ hỏi qua loa rồi bỏ đi.
 c. Các bạn hỏi ông cụ có mệt không và cho một ít tiền.
 3. Vì sao ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? (0,5điểm )
 a. Vì được các cháu giúp đỡ.
 b. Vì bà lão khỏi bệnh.
 c. Vì được trò chuyện với các cháu 
 4. Đặt một câu theo kiểu Ai làm gì ? ( 1điểm )
 ....................................................................................................................................................
 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây:
 a. Thư viện nhà trường là nơi các em đọc và mượn sách. (0,75điểm )
 .....................................................................................................................................................
 b. Chúng em là học sinh trường tiểu học số 1 Gia Ninh. (0,75điểm )
 ....................................................................................................................................................
 II. Đọc tiếng: 6 điểm
 Chọn các baì tập đọc bằng văn xuôi từ tuần 1 đến tuần 8 và trả lời câu hỏi. Cho HS bốc thăm và đọc 1 phút/ em.
Họ và tên............................................kiểm tra định kì lần i
 Lớp: ............. Môn Tiếng Việt - Khối 3
 Năm học: 2008 - 2009 ( Đề B)
 I. đọc hiểu: 4 điểm (25 phút)
 Đọc thầm bài: Các em nhỏ và cụ già (TV. 3. TI- T.62) và:
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1 .Khi thấy cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường các em đã làm gì? (0,5điểm ) 
 a. Tới chỗ ông cụ hỏi han lễ phép
 b. Đỡ ông cụ dậy 
 c. Đỡ ông cụ dậy và hỏi han lễ phép
2. Khi tới chỗ ông cụ, các em đã hỏi thăm những gì? (0,5điểm )
 a. Các em chỉ hỏi qua loa rồi bỏ đi.
 b. Thưa cụ chúng cháu có thể giúp được gì cho cụ ạ?
 c. Các bạn hỏi ông cụ có mệt không và cho một ít tiền.
 3. Vì sao ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? (0,5điểm )
 a. Vì bà lão khỏi bệnh.
 b. Vì được trò chuyện với các cháu
 c. Vì được các cháu giúp đỡ.
 4. Đặt một câu theo kiểu Ai làm gì ? ( 1điểm )
 ....................................................................................................................................................
 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây:
 a. Chúng em là học sinh trường tiểu học số 1 Gia Ninh. (0,75điểm ) 
.....................................................................................................................................................
 b. Thư viện nhà trường là nơi các em đọc và mượn sách. (0,75điểm )
....................................................................................................................................................
 II. Đọc tiếng: 6 điểm
 Chọn các baì tập đọc bằng văn xuôi từ tuần 1 đến tuần 9 và trả lời câu hỏi. Cho HS bốc thăm và đọc 1 phút/ em.
Họ và tên........................................... kiểm tra định kì lần i
 Lớp: ............. Môn Tiếng Việt - Khối 2
 Năm học: 2008 - 2009 ( Đề A)
 I. đọc hiểu: (25 phút)
 Đọc thầm bài: Bàn tay dịu dàng (TV. 2. T1. Tr.66) và làm các việc sau:
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ở mỗi câu hỏi sau:
 Câu 1: (0,5 đ) Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất.
 a) Nhớ bà An ngồi lặng lẽ
 b) Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. An ngồi nói chuyện với các bạn
 c) Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. An ngồi ngồi lặng lẽ.
 Câu 2: (0,5 đ) Khi thấy An chưa làm bài tập, thái độ của thầy ,cô giáo như thế nào?
 a) Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
 b) Thầy nhắc nhở An lần sau phải làm bài tập đầy đủ.
 c) Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An đầy yêu thương.
 Câu 3: (0,5 đ) An hứa với thầy điều gì?
 a) Chiều nay về em sẽ làm bài tập.
 b) Sáng mai em sẽ làm bài tập.
 c) Từ nay, em sẽ học tốt hơn.
 Câu 4: (1,0 đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu 
 sau: Lan là học sinh giỏi nhất lớp.
Có phải Lan học giỏi nhất lớp không?
Giỏi nhất lớp là ai?
Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
 Câu 5: (1,5 đ) Tìm các từ chỉ người, sự vật, con vật, từ chỉ hoạt động, trạng 
 thái trong các câu dưới đây rồi xếp vào ba cột:
 - Con trâu ăn cỏ - Bê vàng đi tìm cỏ
 - Trăng toả sáng khắp sân - An ngồi lặng lẽ trên lớp
 - Thầy giáo bước vào - Hoa nở xoè năm cánh
Từ chỉ trạng thái 
Từ chỉ hoạt động
Từ chỉ người, vật, con vật
 II. Đọc tiếng: 6 điểm
 Chọn các baì tập đọc bằng văn xuôi từ tuần 1 đến tuần 9 và trả lời câu hỏi. Cho HS 
 bốc thăm và đọc 1 phút/ em, trả lời 1-2 câu hỏi .
Họ và tên.........................................kiểm tra định kì lần i
 Lớp: ............. Môn Tiếng Việt - Khối 2
 Năm học: 2008 - 2009 ( Đề B )
 I. đọc hiểu: (25 phút)
 Đọc thầm bài: Bàn tay dịu dàng (TV. 2. TI. Tr.66) và làm các việc sau:
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ở mỗi câu hỏi sau:
 Câu 1: (0,5 đ) Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất. 
 a) Nhớ bà An ngồi lặng lẽ
 b) Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. An ngồi lặng lẽ.
 c) Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. An ngồi ngồi nói chuyện với các bạn
 Câu2: (0,5 đ) Khi thấy An chưa làm bài tập, thái độ của thầy ,cô giáo như thế nào?
 a) Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
 b) Thầy nhắc nhở An lần sau phải làm bài tập đầy đủ.
 c) Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An đầy yêu thương.
 Câu 3: (0,5 đ) An hứa với thầy điều gì?
 a) Chiều nay về em sẽ làm bài tập.
 b) Từ nay, em sẽ học tốt hơn. .
 c) Sáng mai em sẽ làm bài tập.
 Câu 4: (1,0 đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu 
 sau: Lan là học sinh giỏi nhất lớp.
 Có phải Lan học giỏi nhất lớp không?
Ai là học sinh giỏi nhất lớp? 
 Giỏi nhất lớp là ai?
 Câu 5: (1,5 đ) Tìm các từ chỉ người, sự vật, con vật, từ chỉ hoạt động, trạng thái
 trong các câu dưới đây rồi xếp vào ba cột:
 - Con trâu ăn cỏ - Bê vàng đi tìm cỏ
 - Trăng toả sáng khắp sân - An ngồi lặng lẽ trên lớp
 - Thầy giáo bước vào - Hoa nở xoè năm cánh
Từ chỉ trạng thái 
Từ chỉ người, vật, con vật
Từ chỉ hoạt động
 II. Đọc tiếng: 6 điểm
 Chọn các bài tập đọc bằng văn xuôi từ tuần 1 đến tuần 9 và trả lời câu hỏi. Cho HS 
 bốc thăm và đọc 1 phút/ em, trả lời 1-2 câu hỏi .
đề THI KHảO SáT GIữA Kỳ I
 Khối 1 - Năm học 2008 -2009
 Môn tiếng việt
 1. Viết các vần sau: ia, ua, ơi, ai, ui, ay, ây, yêu, ưa, uôi, ươi, iêu, êu. (3đ)
 2.Viết các từ sau : Kì diệu, hiểu bài, cái kéo, trái đào, sáo sậu, ngôi sao. (6đ)
 Đọc hiểu: ( 15 phút )
a. Nối ô chữ cho phù hợp:
mới
Tuổi
Hiểu
thơ
đỏ
Trái
bài
Ngói
b. Điền ai hay ay? 
 bé tr............ ; ngủ s............. ; ng ...........hội ; tr ...........ổi
c. Viết (20 phút) GV đọc cho HS viết 5 âm : tr , ch , nh , gh , ngh; 5 vần: ia, ua, eo, ay, ươi ; 5 từ : tuổi thơ, nhà ngói, yêu quý và viết lên bảng để HS nhìn viết : cái phểu, củ nghệ.

File đính kèm:

  • docDE THI TIENG VIET LAN 1 2008 2009.doc