Đề kiểm tra định kì lần 1 Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Long Trì

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì lần 1 Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Long Trì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Long Trì
Lớp: Hai/...
Họ và tên:	
	KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I
	Năm học : 2012-2013
	Môn: Tiếng Việt 2
	Ngày kiểm tra:././
Điểm
Chữ kí và lời phê của giáo viên
Đọc
Viết
Tiếng Việt
GT:
GK1:.
GK2:
Đọc to: ..
Đọc thầm:.
Chính tả:..
Làm văn:.
A/Phần đọc:10điểm
I/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Giáo viên cho HS bốc thăm đọc 1 trong 6 bài sau:
1. Bạn của Nai Nhỏ (TV2-T1-Tr22)
2. Chiếc bút mực (TV2-T1-Tr40)
3. Trên chiếc bè (TV2-T1-Tr34)
4. Người mẹ hiền (TV2-T1-Tr63)
5. Bàn tay dịu dàng (TV2-T1-Tr66)
	Sau đó trả lời một câu hỏi có liên quan đến nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
II/ Học sinh đọc thầm và làm bài tập: (4điểm)
Học sinh dọc thầm bài “Có công mài sắt có ngày nên kim”, sách Tiếng Việt 2-tập 1, trang 4. Dựa vào nội dung bài tập đọc, đánh dấu (x) vào ô c trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
c a. Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi.
c b. Viết chữ chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện.
c c.Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
c a. Thấy bà cụ đang ngồi bán hàng.
c b. Thấy bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
c c. Thấy bà cụ đang ngồi nghỉ trên vệ đường.
Câu 3: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
c a. Để làm thành một chiếc kim khâu.
c b. Để làm thành một thỏi sắt hình vuông.
c c. Để cho hòn đá sáng bóng hơn.
Câu 4: Trong những từ sau, từ nào dùng để chỉ đồ dùng học tập của học sinh?
c a. Bút.
c b. Đọc.
c c. Chăm chỉ. 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LÂN I TIẾNG VIỆT LỚP 2
Năm học : 2012-2013
A/Phần đọc:10điểm
I/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)
I/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Giáo viên cho HS bốc thăm đọc 1 trong 6 bài sau:
1. Bạn của Nai Nhỏ (TV2-T1-Tr22)
2. Chiếc bút mực (TV2-T1-Tr40)
3. Trên chiếc bè (TV2-T1-Tr34)
4. Người mẹ hiền (TV2-T1-Tr63)
5. Bàn tay dịu dàng (TV2-T1-Tr66)
	Sau đó trả lời một câu hỏi có liên quan đến nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
II/ Học sinh đọc thầm và làm bài tập: (4điểm)
Học sinh dọc thầm bài “Có công mài sắt có ngày nên kim”, sách Tiếng Việt 2-tập 1, trang 4. Dựa vào nội dung bài tập đọc, đánh dấu (x) vào ô c trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
c a. Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi.
c b. Viết chữ chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện.
c c.Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
c a. Thấy bà cụ đang ngồi bán hàng.
c b. Thấy bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
c c. Thấy bà cụ đang ngồi nghỉ trên vệ đường.
Câu 3: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
c a. Để làm thành một chiếc kim khâu.
c b. Để làm thành một thỏi sắt hình vuông.
c c. Để cho hòn đá sáng bóng hơn.
Câu 4: Trong những từ sau, từ nào dùng để chỉ đồ dùng học tập của học sinh ?
c a. Bút.
c b. Đọc.
c c. Chăm chỉ.
B. Phần viết:
1) Chính tả:( 5đ) Học sinh nghe viết bài “Trên chiếc bè” SGK Tiếng Việt 2 tập 1 trang 34. Viết tựa bài và đoạn: “Tôi và Dế Trũilàm một chiếc bè.”
2) Tập làm văn:
	Đề bài: Viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về cô giáo(hoặc thầy giáo) của em.
..
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 2/GKI
Năm học : 2012-2013
A/Phần đọc:10đ
I.Đọc thành tiếng:( 6đ)
	-Đọc đúng tiếng, đúng từ: (3đ).
	( Đọc sai dưới 3 tiếng :2,5đ; sai 3-5 tiếng: 2đ; sai 6-10 tiếng:1,5đ; sai 11-15 tiếng:1đ; sai 16-20 tiếng:0,5đ; sai trên 20 tiếng: 0đ )
	-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu(có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ) : (1đ).
	(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3-5 dấu câu: 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng 6 dấu câu trở lên: 0 đ)
	-Tốc độ đọc đạt yêu cầu không quá 1 phút: 1đ. 
	(Đọc trên 1 đến 2 phút: 0,5đ; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0đ)
	-Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1đ.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5đ; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 2/GKI
Năm học : 2012-2013
II. Đọc thầm và làm bài tập:(4 đ )
Trả lời đúng mỗi câu hỏi đạt :1 điểm
 	câu 1-c ; câu 2-b ; Câu 3-a ; Câu 4-a 
B/Phần viết:10đ
1)Chính tả:5đ 
-Bài văn viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, sạch sẽ: 5điểm 
-Mỗi lỗi trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm 
- Lưu ý:Nếu bài viết bẩn, viết chữ không rõ ràng, không đúng độ cao trừ 1 điểm cho toàn bài)
2) Tập làm văn:( 5điểm)	
-Học sinh viết được đoạn văn từ 4 -5 câu đáp ứng nội dung yêu cầu của đề bài, thể hiện được câu văn đúng ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, có thể mắc 1 lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ: 5đ
-Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết giáo viên bớt điểm. Có thể cho các mức như sau: 4,5; 4 ; 3,5; 3; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1; 0,5
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 2/GKI
Năm học : 2012-2013
II. Đọc thầm và làm bài tập:(4 đ )
Trả lời đúng mỗi câu hỏi đạt :1 điểm
 	câu 1-c ; câu 2-b ; Câu 3-a ; Câu 4-a 
B/Phần viết:10đ
1)Chính tả:5đ 
-Bài văn viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, sạch sẽ: 5điểm 
-Mỗi lỗi trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm 
- Lưu ý:Nếu bài viết bẩn, viết chữ không rõ ràng, không đúng độ cao trừ 1 điểm cho toàn bài)
2) Tập làm văn:( 5điểm)	
-Học sinh viết được đoạn văn từ 4 -5 câu đáp ứng nội dung yêu cầu của đề bài, thể hiện được câu văn đúng ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, có thể mắc 1 lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ: 5đ
-Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết giáo viên bớt điểm. Có thể cho các mức như sau: 4,5; 4 ; 3,5; 3; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1; 0,5

File đính kèm:

  • docTV 2GKI 1213.doc