Đề kiểm tra định kì lần 1 Tiếng việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Phường 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì lần 1 Tiếng việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Phường 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT TP Trà Vinh Trường Tiểu học Phường 9 Họ và tên: .. Lớp: Kì thi kiểm tra định kì lần I (2013 – 2014) Ngày thi: 17/10/2013 Môn thi : Tiếng Việt 3 (Đọc hiểu) Thời gian làm bài : 30 phút B. Đọc thầm bài “ Trận bóng dưới lòng đường” SGK trang 54, TV 3 . Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (4 điểm) Câu 1: Các bạn nhỏ trong bài chơi bóng ở đâu ?(0,5đ) Chơi ở sân trường. Chơi ở sân bóng. Chơi ở dưới lòng đường. Câu 2: Điều gì khiến trận bóng phải tạm dừng ? (0,5đ) Long suýt nữa tông phải xe gắn máy đang đi qua. Quang bị đau chân. Các bạn thấy mệt nên nghỉ. Câu 3 : Khi bóng đập vào đầu một cụ già, đám học trò đã làm gì ? (0.5đ) Hỏi han ông cụ. Hoảng sợ bỏ chạy. Đứng nhìn không nói gì cả. Câu 4: Trong câu “ Vũ dẫn bóng lên.” thuộc kiểu câu gì ?(0.5đ) Ai làm gì ? Ai là gì ? Ai thế nào ? Câu 5 : Dòng dưới đây gồm các từ chỉ hoạt động ? (1đ) Dẫn bóng, sút bóng, hoảng sợ Dẫn bóng, sút bóng, dốc bóng Dẫn bóng, sút bóng, bọn trẻ. Câu 6 : Tìm từ trái nghĩa với từ “khô héo” (1đ) Héo tàn Tươi tốt Xanh non. Hết .. Phòng GD&ĐT TP Trà Vinh Trường Tiểu học Phường 9 Kì thi kiểm tra định kì lần I (2013 – 2014) Ngày thi: 17/10/2013 Môn thi : Tiếng Việt 3 (Đọc) Thời gian làm bài : 40 phút A. Đọc thành tiếng và trả lời các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc sau: (6đ) 1. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm) - Học sinh bốc thăm chọn một trong các bài đọc sau: (5điểm) - Trả lời câu hỏi trong đoạn đọc do GV hỏi (1 điểm) Bài 1: Người lính dũng cảm ( Trang 38 - Đoạn 1) Hỏi : Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ? Bài 2: Bài tập làm văn. ( Trang 46 - Đoạn 3) Hỏi : Thấy các bạn viết nhiều, Cô – li – a làm cách nào để viết dài ra ? Bài 3: Trận bóng dưới lòng đường ( Trang 54 - Đoạn 1) Hỏi: Vì sao trận bóng phải dừng lần đầu ? Bài 4: Bận (trang 59) cả bài Hỏi: Vì sao mọi người mọi vật bận mà vui ? ============================================================= Phòng GD&ĐT TP Trà Vinh Trường Tiểu học Phường 9 Kì thi kiểm tra định kì lần I (2013 – 2014) Ngày thi: 17/10/2013 Môn thi : Tiếng Việt 3 (Viết) Thời gian làm bài : 40 phút A. Chính tả ( Nghe - viết) (5 điểm) Bài viết : Nhớ lại buổi đầu đi học. Cũng như tôi, mấy học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ. Họ thèm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ, biết lớp, biết thầy để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ. B. Tập làm văn (5đ) Đề : Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu) kể về người hàng xóm mà em quý mến. Gợi ý: Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi ? Người đó làm nghề gì ? Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào ? Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào ? . Hết HƯỚNG DẪN, ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT ( VIẾT ) LỚP 3 A. Chính tả: ( 5 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. - Mỗi lỗi sai chính tả trong bài viết ( Sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa ) trừ 0,5 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn, viết sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm / cả bài. B. Tập làm văn: ( 5 điểm ) Viết được đoạn văn đúng theo yêu cầu nói về một người hàng xóm mà em quý mến (không chỉ trả lời ngắn gọn câu hỏi). Biết xây dựng bố cục đoạn văn, ý câu mạch lạc, viết câu đúng chính tả, ngữ pháp, chữ đẹp, rõ ràng ( 5 điểm ). - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý và cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5. ============================================================= HƯỚNG DẪN, ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT ( VIẾT ) LỚP 3 A. Chính tả: ( 5 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. - Mỗi lỗi sai chính tả trong bài viết ( Sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa ) trừ 0,5 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn, viết sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm / cả bài. B. Tập làm văn: ( 5 điểm ) Viết được đoạn văn đúng theo yêu cầu nói về một người hàng xóm mà em quý mến (không chỉ trả lời ngắn gọn câu hỏi). Biết xây dựng bố cục đoạn văn, ý câu mạch lạc, viết câu đúng chính tả, ngữ pháp, chữ đẹp, rõ ràng ( 5 điểm ). - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý và cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5. ============================================================= HƯỚNG DẪN, ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT ( ĐỌC HIỂU ) LỚP 3 A. Đọc thành tiếng và trả lời các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc sau: (6đ) 1. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm) + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm. Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 đ Đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 đ Đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 đ Đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 đ Đọc sai dưới 9 đến 10 tiếng: 0,5 đ Đọc sai từ 11 tiếng trở lên: 0 đ + Đọc ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 đ Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 đ + Tốc độ đọc đạt không quá một phút: 1 điểm. Đọc từ 1 đến 2 phút: 0,5 đ Đọc quá 2 phút trở lên phải đánh vần nhẩm: 0 điểm. 2. Trả lời câu hỏi: Đúng ý câu hỏi: 1 điểm. B. Đọc hiểu (4 điểm) Câu Ý đúng Điểm 1 c 0,5 đ 2 a 0,5 đ 3 b 0,5 đ 4 a 0,5 đ 5 b 1đ 6 b 1đ Phòng GD&ĐT TP Trà Vinh Trường Tiểu học Phường 9 Họ và tên: .. Lớp: Kì thi kiểm tra định kì lần I (2013 – 2014) Ngày thi: 18/10/2013 Môn thi : Toán lớp 3 Thời gian làm bài : 30 phút Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm ) Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1. Số liền sau của 7529 là: (0,5 điểm) A. 7528 B. 7519 C. 7530 D. 7539 2. Trong các số 8572, 7852, 7285, 8752, số lớn nhất là: (0,5 điểm) A. 8572 B. 7852 C. 7285 D. 8752 3. Số góc vuông trong hình bên là: (0.5 điểm) A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 4. Có 30 viên bi, số viên bi đó là: (0,5 điểm) A. 35 B. 5 C. 6 D. 25 5. Trong các phép chia có dư với số chia là 6, số dư lớn nhất của phép chia đó là: A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 6. Cho giờ = ............ phút A. 30 B. 12 C. 60 D. 35 B. Phần tự luận: ( 7 điểm ) 1. Đặt tính rồi tính : (2đ) 17 x 4 20 x 6 17 : 4 96 : 3 ... ... 2. Tính: (2 điểm) a. Điền dấu: (1đ) > 2m 20cm 2m 25cm 8m 62cm ... 8m 60cm < 4m 50cm 450cm 300cm 3m 5cm = b. Tìm x: (1đ) 36 : x = 4 x + 12 = 37 .... ... .... ....... 3. Chị nuôi được 15 con gà, mẹ nuôi được nhiều gấp 3 lần số gà của chị. Hỏi mẹ nuôi được bao nhiêu con gà ? ( 2 điểm ) Bài giải 5. ( 1 điểm ) Tìm hiệu của số lớn nhất có 3 chữ số với số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Hết . HƯỚNG DẪN, ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM TOÁN LỚP 3 A. Phần trắc nghiệm: (3đ) 1. Số liền sau của 7529 là: (0,5 điểm) A. 7528 B. 7519 C. 7530 D. 7539 2. Trong các số 8572, 7852, 7285, 8752, số lớn nhất là: (0,5 điểm) A. 8572 B. 7852 C. 7285 D. 8752 3. Số góc vuông trong hình bên là: (0.5 điểm) A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 4. Có 30 viên bi, số viên bi đó là: (0,5 điểm) A. 35 B. 5 C. 6 D. 25 5. Trong các phép chia có dư với số chia là 6, số dư lớn nhất của phép chia đó là: A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 6. Cho giờ = ............ phút A. 30 B. 12 C. 60 D. 35 B. Phần tự luận: 1. Tính : (2đ) - Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. 17 20 17 4 96 3 x x 16 4 06 31 4 6 0 0 68 120 2. Tính: (2 điểm) a. Điền dấu: (1đ) - Mỗi bài đúng đạt: 0,25 đ > 2m 20cm 8m 60cm < 4m 50cm = 450cm 300cm < 3m 5cm = b. Tìm x: (1đ) - Mỗi bài tính đúng được 0,5 điểm. 36 : x = 4 x + 12 = 37 x = 36 : 4 x = 37 – 12 x = 9 x = 25 3. ( 2 điểm ) Bài giải Mẹ nuôi được số con gà là: (0.5 điểm) 15 x 3 = 45 (con) (1 điểm) Đáp số: 45 con gà (0.5 điểm) 5. ( 1 điểm ) Giải: Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999 Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là: 98 Hiệu của số lớn nhất có 3 chữ số với số chẵn lớn nhất có hai chữ số là: 999 – 98 = 901 Vậy hiệu cần tìm là: 901 =============================================================
File đính kèm:
- DE THI TOAN TV GHKI 2013 2014.doc