Đề kiểm tra định kì lần 2 môn Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Kim Thành

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì lần 2 môn Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Kim Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.KHOANH VÀO ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1: Số gồm: năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
a. 50 050 050 b. 5 005 500 c. 50 005 005 d. 50 500 050
Câu 2: Giá trị của chữ số 9 trong số 679 842 là:
a. 9 	b. 900	 c. 9 000 	d. 90 000
Câu 3: Trong các số sau, số lớn nhất là:
a. 8316	b.8136	 	 c.8361 	d. 8631
 Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm:
a. A b. 
 X O Y	
O	B
Góc: .......................... Góc: .......................................
c. M d. Q
 N P O P
Góc: .......................... Góc: .......................................
Phần 2: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 572 863 + 280 192 	 b) 728 035 – 49 823
............................................................. ....................................................
............................................................. ....................................................
............................................................. ....................................................
c) 2 346 × 42 d) 9 744 : 28
............................................................. ....................................................
............................................................ ..
  .. .
 . .
  ..
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a.	 5dm2 = ..m2
b. 1 tấn = ....kg
Bài 3: Trong các số : 75; 3447; 1020; 925; 2464; 2738; 2070.
 1. Số chia hết cho 2:.......................................................................................................................................................................
 2. Số chia hết cho 3: .......................................................................................................................................................................
Số chia hết cho 5: .......................................................................................................................................................................
Số chia hết cho 9: .......................................................................................................................................................................
Bài 4: Vừa qua trường phát động phong trào ủng hộ các bạn học sinh vùng lũ lụt. Lớp 4A ủng hộ được 86 000 đồng, lớp 4B ủng hộ được 72 000 đồng, lớp 4C ủng hộ ít hơn lớp 4A 10 000 đồng. Hỏi trung bình mỗi lớp ủng hộ được bao nhiêu tiền?
Bài giải:
..................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5: Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 102 m, chiều dài hơn chiều rộng 32 m. a)Tính chiều dài và chiều rộng của sân trường hình chữ nhật?
b)Tính diện tích của sân trường hình chữ nhật?
c) Người ta trồng rau trên thử ruộng đó cứ 5 m2 trồng được 40 kg rau .Hỏi trên cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu kg rau?
Tóm tắt
..................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................
Bài giải:
..................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
.
.
.
.
....
..
.
ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN TOÁN LỚP 4
Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (2 điểm): Mỗi ý đúng ghi 0,5đ
1. a. 50 050 050	2) c. 9 000 	3) d. 8631	4) a. Nhọn; b. Bẹt; c. Tù; d. Vuông.
Phần 2: Bài 1: (2 điểm): Mỗi phép tính đúng ghi 0,5đ
a) b) c) 
 853 055 678212 4692 
 9384 	 98532
d) 9744 28	
 134 348 
 224
 00
Bài 2: (0,5 điểm) : Viết số thích hợp vào chỗ chấm đúng 0,25đ
a. 1 tấn = 1000kg; b. 5dm2 = 500m2 
Bài 3: (1 điểm) : 
1. Số chia hết cho 2: 	1020; 	2464; 	2738; 	2070. (0,25điểm)
2. Số chia hết cho 3: 	75; 	3447; 	1020; 	2070. (0,25điểm)
Số chia hết cho 5; 75 ; 1020; 925; 2070. (0,25 điểm)
Số chia hết cho 9: 3447; 2070; (0,25 điểm)
 Bài 4: (1,5 điểm)Bài giải
Số tiền lớp 4c ủng hộ được là: 
 86 000 - 10 000 = 76 000 (đồng) (0,5 điểm)
 Trung bình mỗi lớp ủng hộ được là:
 (86 000 + 72 000 + 76 000) : 3 = 78 000(đồng) (0,75 điểm)
Đáp số : 78 000 đồng (0,25 đ)
Bài 5: (3 điểm)
	Tóm tắt ( 0.5 ĐIỂM)
Bài giải
a) Chiều dài sân trường hình chữ nhật: 
 (102+ 32) : 2 = 67(m) (0,5 điểm)
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật:
 67 – 32 = 35 (m) 0,5 đ (0,5 điểm)
b) Diện tích sân trường hình chữ nhật:
 67 x 35 = 2345(m)2 (0,5 điểm)
 c) Trên thửa ruộng đó thu hoạch được số kg rau là?
 2345 : 5 x 40 = 18760 (kg) (1.0 điểm)
Đáp số: a) 67m ;135 m
 b)2345 m2 
 c) 18760 kg
Phòng GD & ĐT YÊN THÀNH Kiểm tra định kì lần 2
Trường Tiểu học Kim Thành Môn đọc hiểu
Họ tên học sinh.
Lớp 
*Dựa vào nội dung bài văn, hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất.
 HẠ NẮNG
 Hè về.
 Trường tôi đã vắng bóng học trò. Phượng đỏ tung mình trong không gian và hoa rụng rơi, tạo thành lớp thảm đỏ dưới chân người qua lại. Nắng len vào từng nhánh lá, chen vào cánh hoa. Những chùm nắng rạo rực nhảy múa trên cây phượng và những ngôi nhà cao tầng. Nắng thỏa sức chạy và lan mình đến nơi nó thích. Nắng chỉ sợ mây. Duy nhất những chùm mây xốp mới có thể che chắn nắng. Mà mây thì không phải lúc nào cũng có. Mặc dầu biết chói chang nhưng nắng nóng vẫn khiến người ta bất ngờ. Bốn bề chỉ có nắng và nắng, đất trời chói chang nắng nóng.Tôi đi trên con đường làng, thấy rơm rạ nằm vùi thỉnh thoảng lại được tung hứng và bay lên bởi những cơn gió tinh nghịch. Trẻ chăn trâu chơi trò chốn tìm quanh những cây rơm. Bốn bề ngát hương cỏ và mùi rơm rạ. Hình như đất trời chỉ tập trung sắc màu vào mùa. Vì vậy rơm rạ vàng ươm, nắng vàng rực. Hoa cúc vàng tươi. Sắc cúc đã bị nắng hè nhuộm thẫm, chứ không mơ màng như mùa thu. Sắc vàng chắt chiu và dồn lại như được đem ra từ cổ tích, cho không gian mờ ảo, sương khói.
 Theo HẢI LINH 
Câu 1: Bài văn viết về mùa nào trong năm ?
A. Mùa xuân; B. Mùa hè; C. Mùa thu; D. Mùa đông
 Câu 2: Loài hoa nào dưới đây được nhắc đến trong bài văn ?
A. Hoa hồng B. Hoa mai; C. Hoa cúc; D. Hoa đào;
Câu 3: Những đứa trẻ chăn trâu đã chơi trò chơi gì ?
A. Bịt mắt bắt dê B. Thỏ nhảy; C. Kéo co; D. Chốn tìm
Câu 4: Trong đoạn văn trên, nắng sợ gì ?
A. Mây B. Mưa; C. Cây; D. Nhà
Câu 5 : Danh từ trong câu "Nắng thỏa sức chạy và lan mình đến nơi nó thích." là ?
A. chạy B. thích; C. Nắng; D. nó
Câu 6: Từ nào dưới đây viết đúng tên riêng nước ngoài :
 A. Xi - ôn - cốp - xki B. Xi - Ôn - Cốp - xki 
C. Xi - Ôn - Cốp - XKi D. Xi - Ôn - cốp - xki
Câu 7 : Từ đỏ trong câu "Phượng đỏ tung mình trong không gian và hoa rụng rơi, 
tạo thành lớp thảm đỏ dưới chân người qua lại" là?
 A. Danh từ riêng. B. Danh từ chung . C. Động từ . D.Tính từ.
Câu 8: Câu “Trẻ chăn trâu chơi trò chốn tìm quanh những cây rơm”.
Theo mẫu câu nào? : A: Ai thế nào? B : Ai là gì? C ; Ai làm gì?
Câu 9. Xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu sau :
 Trẻ chăn trâu chơi trò chốn tìm quanh những cây rơm. 
Câu 10. Trong câu:”Sắc cúc đã bị nắng hè nhuộm thẫm, chứ không mơ màng như mùa thu”.Có mấy từ láy?
A .Một từ đó là..
B. Hai từ đó là
C. Ba từ đó là.
Phòng GD & ĐT YÊN THÀNH Kiểm tra định kì lần 2
Trường Tiểu học Kim Thành Môn đọc hiểu
Họ tên học sinh.
Lớp 
I. Chính tả. Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn từ đầu bài đến những vì sao sớm của bài : “Cánh diều tuổi thơ”.Tiếng Việt lớp 4 tập 1- Trang 146
II. Tập làm văn. Em hãy tả một đồ dùng hoặc đồ chơi mà em thích?
 Đáp án môn đọc hiểu.
Câu 1. B
Câu 2. C
Câu 3 . D
Câu 4. A
Câu 5. C
Câu 6 . A
Câu 7. D
Câu 8. C
Câu 9 . Trẻ chăn trâu /chơi trò chốn tìm quanh những cây rơm .
 CN VN
Câu 10. A mơ màng
 Đáp án bài viết.
Chính tả viết rõ ràng, chữ đẹp,đúng kích cỡ chữ, trình bày sạch sẽ , không sai lỗi. ghi 5 điểm.
Các mức độ khác GV cho các điểm 4,3,2 
Tập làm văn.
1Có phần mở bài giới thiệu được đồ dùng hoặc đồ chơi cho 1 diểm
2 Phần thân bài: Tả được bao quát , hình dáng bên ngoài của đồ dùng hoặc đồ chơi cho 1 điểm.
 Tả chi tiết một số nét cơ bản của đồ dùng hoặc đồ chơi cho 1 điểm.
 Tả được công dụng của đồ vật đó cho 1 điểm.
 3. Phần kết bài. Nêu được cảm nghĩ của em đối với đồ dùng hoặc đồ chơi. Cho 1 điểm. 

File đính kèm:

  • docDe kiem tra dinh ki lan 2 mon tieng viet va toan lop4.doc