Đề kiểm tra định kì lần 3 môn Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2008-2009

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì lần 3 môn Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Họ và Tên:......................................................................
	 	 Lớp:................
Đề kiểm tra định kì lần iii
Môn: toán - Lớp 4
Năm học: 2008 - 2009
( Thời gian làm bài: 40 phút không kể giao đề )
Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Bài 1: Phân số nào dưới đây bằng phân số ?
	a. 	b. 	c. 	d. 
Bài 2: Rút gọn phân số , ta được phân số tối giản là :
	a. 	b. 	c. 	d. 
Bài 3: Phân số nào dưới đây bé hơn phân số ?
	a. 	b. 	c. 	d. 
Bài 4: Phân số lớn nhất trong các phân số ; ; ; là :
	a. 	b. 	c. 	d. 
Bài 5: Dãy phân số nào dưới đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
	a. ; ; 	b. ; ; 
	c. ; ; 	d. ; ; 
Bài 6: Số thích hợp để viết vào chỗ trống của 1 km2 265m2 = ........... m2 là:
	a. 1265	b. 10265	c. 100265	d. 1000265
Bài 7: Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiến bao nhiêu phần số học sinh cả lớp ?
	a. 	b. 	c. 	d. 
Phần II: Tự luận:
Bài 1: Tính
1. + = ............................................	4. = ........................................
2. = .............................................	5. = .......................................
3. = ............................................	6. = .....................................
Bài 2: Ngày thứ nhất An đọc được quyển sách. Ngày thứ hai An đọc tiếp quyển sách đó. Hỏi còn lại bao nhiêu phần quyển sách An chưa đọc ?
Bài giải
.
Bài 3: Trong các hình dưới đây, hình có diện tích bé nhất là:
 3 cm
 2 cm
 3 cm
 4 cm
 cm
 	H. 1	 H. 2	H. 3
	a. Hình 1	b. Hình 2	c. Hình 3
Đáp án và biểu điểm môn toán - lớp 4
Phần I: Trắc nghiệm: ( 6.5 điểm)
Bài 1: (1 điểm ) ý a
Bài 2: ( 1 điểm ) ý b
Bài 3: ( 1 điểm ) ý c
Bài 4: ( 1 điểm ) ý c 
Bài 5: ( 1 điểm ) ý b 
Bài 6: ( 1 điểm ) ý d 
Bài 7: ( 0.5 điểm ) ý d 
Phần II: Tự luận: ( 3.5 điểm )
Bài 1: ( 1.5 điểm ) 
	1. 	
2. 
	3. 
	4. 
	5. 
	6. 
Bài 2: ( 1.5 điểm ) 
	Học sinh làm theo nhiều cách, chẳng hạn 
	Cả hai ngày bạn An đọc số phần quyển sách là:
	 ( quyển sách )	(0.5 điểm)
	Số phần quyển sách An chưa đọc là:
	1 - ( quyển sách )	( 0.5 điểm )
	Đáp số: quyển sách ( 0.5 điểm )
Bài 3: ( 0.5 điểm ) ý c 	 Họ và Tên:......................................................................
	 	 Lớp:................
Đề kiểm tra định kì lần iii
Môn: tiếng việt - Lớp 4
Năm học: 2008 - 2009
I.Đọc Thành tiếng: ( 5 điểm )
- Học sinh đọc bài “ Sầu riêng" 	( TV4 - T2 - Tr 34 )
- Học sinh đọc đoạn: "Sầu riêng là loại ... tháng năm ta".
Thời gian: không quá 1.5 phút/ học sinh
- Học sinh trả lời 1 trong 3 câu hỏi SGK.
II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm )	(Thời gian : phút )
A.Đề bài:
Bàng thay lá
Chỉ vài hôm, lộc non đã tràn đầy trên bàn tay mùa đông của cây bàng. Dáng mọc của lộc rất lạ, thẳng đứng trên cành, như thể đêm qua có ai đã thả ngàn vạn búp lá nhỏ xíu từ trên trời, xanh biếc chi chít đầy cành và xoay thành những tán lá tròn, quanh thân cây. Lá non lớn nhanh, đứng thẳng và cao chừng gang tay, cuộn tròn như những chiếc tai thỏ. Khi những tai thỏ xoè ra thành vài ba chiếc lá nhỏ, cây bàng nảy thêm một lứa lộc lần thứ hai màu đỏ đọt giữa những chùm lá; tán bàng bây giờ là một màu áo lục non lỗ đỗ những vệt hoa hồng thắm. Chỉ trong vòng mươi hôm từ khi nảy lộc, nhìn lại thấy lá đã già trên thân cây đầy những hốc bướu cổ quái, tưởng vẫn y như thế từ trăm năm. Ai ngờ trên thân thể đại lão của nó là một linh hồn rất trẻ, bởi không còn chiếc lá nào năm ngoái sót lại trên cây.
	Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường
	Đọc thầm bài: "Bàng thay lá", sau đó đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1.Hình ảnh nào cho biết lộc non của cây bàng mọc rất nhanh ?
	a. Chỉ trong vòng mươi hôm từ khi nảy lộc.
	b. Lá non lớn nhanh, đứng thẳng.
	c. Chỉ vài hôm, lộc non đã tràn đầy trên bàn tay mùa đông của cây bàng.
2. Cây bàng thường nảy mấy lần lộc ?
	a. Một
	b. Hai
	c. Ba
3. Câu có hình ảnh so sánh ?
	a. Chỉ vài hôm, lộc non đã tràn đầy trên bàn tay của cây bàng.
	b. Lá non lớn nhanh, đứng thẳng và cao chừng gang tay.
	c. Cây bàng nảy thêm một lứa lộc thứ hai.
4. Bài văn miêu tả bộ phận nào của cây bàng ?
	a. Tả thân cây.
	b. Tả lá cây
	c. Tả thân cây và lá cây.
5. Có thể thay từ nào cho từ “ lỗ đỗ” trong câu : Tán bàng bây giờ là một màu áo lục non lỗ đỗ những vệt hoa hồng thắm.
	a. lỗ chỗ
	b. lưa thưa.
	c. đan xen.
6. Chủ ngữ trong cây “Chỉ trong vòng mươi hôm từ khi nảy lộc, nhìn lại thấy lá đã già trên thân cây đầy những hốc bướu cổ quái, tưởng vẫn y như thế từ trăm năm”
	a. Chỉ trong vòng mười hôm từ khi nảy lộc.
	b. lá.
	c. lá đã già.
Đề kiểm tra định kì lần iii
Môn: tiếng việt - Lớp 4
Năm học: 2008 - 2009
( Thời gian làm bài: 40 phút không kể giao đề )
1.Chính tả: ( 5 điểm )	(Thời gian: 15 phút)
	Bài viết: “Chợ tết” 	(TV4 - T2 - Tr 38 )
Đoạn : "Dải mây trắng . đến ngộ nghĩnh đuổi theo sau".
2. Tập làm văn: ( 5 điểm )	( Thời gian: 25 phút )
	Em hãy miêu tả một cây ăn quả mà em thích nhất.
	* Chọn 1 trong 2 cách sau:
a. Tả lần lượt từng bộ phận của cây.
b. Tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây.
Đáp án và biểu điểm môn tiếng việt - lớp 4
Phần kiểm tra đọc: ( 10 điểm )
I.Đọc thành tiếng: ( 5 điểm )
	- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm. 
( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng - 0.5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng - 0 điểm)
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm 
( ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ - 0.5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên- 0 điểm )
	- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm 
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm - 0.5 điểm ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm - 0 điểm )
	- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1.5 phút ) : 1 điểm.
 ( đọc từ 1.5 - 2 phút: 0.5 điểm ; đọc quá 2 phút 0 điểm )
Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm. 
( trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm )
II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm )
	1. c	4. b	
2. b	5. a	
3. b	6. b
Đáp án và biểu điểm môn tiếng việt - lớp 4
Phần kiểm tra viết: (10 điểm )
1.Chính tả: ( 5 điểm )
	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ: 5 điểm.
	Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm dầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5 điểm.
*Lưu ý: Mỗi chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn  bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm )
*Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
	- Viết được bài văn miêu tả một cây ăn quả quen thuộc đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học ; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên.
	- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
	- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
	- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 5 ; 4.5 ; 4 ; 3.5 ; 3 ; 2.5 ; 2 ; 1.5 ; 1 ; 0.5 .

File đính kèm:

  • docDe kiem tra dinh ki lan III lop 4.doc