Đề kiểm tra định kì lần 3 Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Dung

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 326 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì lần 3 Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Dung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 3 – NĂM HỌC: 2010 – 2011
MÔN THI: TIẾNG VIỆT LỚP 5
Thời gian làm bài: 60 phút
(Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Dung)
A. KIỂM TRA ĐỌC: 
I. Đọc thành tiếng: 
- Gv gọi HS bắt thăm đọc 1 đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 (SGK Tiếng Việt 5 - Tập 2) rồi trả lời câu hỏi liên quan đến nôi dung đoạn vừa đọc.
II. Đọc hiểu:
Đọc thầm đoạn văn sau và khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
 “ Tuấn chăm chú nhắm nghía từng động tác của bố. Cái bào của bố lướt trên mặt tấm ván y như con tàu lướt trên mặt biển, mà đám vỏ bào đùn lên cứ y như sóng biển cuộn trào. Cái con tàu hình khối vuông dài lao vút lên trước, rồi lùi lại sau. Những làn sóng lúc thì cong vồng, lúc thì loăn xoăn, đợt thì màu vàng, đợt thì màu nâu, màu hồng, ùn lên phía trước mũi tàu”
1. Ý chính của đoạn văn trên là:
 A. Ghi lại cảm xúc của Tuấn về người bố của mình.
 B. Miêu tả động tác của bố Tuấn - một người thợ mộc lành nghề đang làm việc dưới sự quan sát của Tuấn.
 C. Miêu tả lại những dụng cụ làm việc của bố Tuấn
2. Cái bào của bố Tuấn khi lướt trên mặt tấm ván được so sánh với hình ảnh nào?
 A. Con tàu lướt trên mặt biển
 B. Mũi tên lao nhanh xé gió
 C. Một con thoi nhanh nhẹn
3. Từ “chăm chú” có nghĩa là:
 A. Hết sức tập trung tâm trí để làm một việc gì đó
 B. Chăm lo cho công việc của mình
 C. Làm việc một cách siêng năng
4. Trong câu văn “Cái con tàu hình khối vuông dài lao vút lên trước, rồi lùi lại sau”, chủ ngữ là:
 A. Cái con tàu
 B. Cái con tàu hình khối vuông
 C. Cái con tàu hình khối vuông dài
5. Từ “rồi” trong câu “Cái con tàu hình khối vuông dài lao vút lên trước, rồi lùi lại sau” là loại từ nào?
 A. Tính từ	 B. Đại từ C. Động từ	 D. Quan hệ từ
B. KIỂM TRA VIẾT:
Câu 1: Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ và khoanh tròn quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ trong các câu sau:
 a) Tuy Trần Thủ Độ là chú của vua và đứng đầu trăm quan nhưng ông không cho phép mình vượt qua phép nước.
 b) Đêm đã khuya nhưng mẹ em vẫn cặm cụi ngồi soạn bài.
 c) Nếu trời trở rét thì con phải mặc thật ấm.
Câu 2: Nối lời giải nghĩa ở cột B với thành ngữ, tục ngữ ở cột A:
1) Cày sâu cuốc bẫm
a) Một người trong cộng đồng bị tai hoạ, đau đớn thì cả tập thể cùng chia sẻ, đau xót.
2) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
b) Cần cù, chăm chỉ làm ăn
3) Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ
c) Khi được hưởng thành quả, phải nhớ dến người đã có công gây dựng nên.
Câu 3: Em hãy viết một đoạn văn tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc đối với em
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 5
Phần 1: Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm).
- Phát âm rõ ràng, tốc độ đọc đúng qui định, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diển cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật .
- Tùy theo mức độ đọc của học sinh giáo viên cho từ 1 đến 4 điểm .
- Trả lời đúng câu hỏi cho 1 điểm .
II. Đọc hiểu: ( 5 điểm ).
 Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu 1: Khoanh vào B 	 Câu 4: Khoanh vào C
Câu 2: Khoanh vào A	 Câu 5: Khoanh vào D
Câu 3: Khoanh vào A
Phần 2: Kiểm tra viết (10 điểm)
Câu 1(3 điểm): Gạch đúng mỗi câu cho 1 điểm
CN ở vế 1
VN ở vế 1
CN ở vế 1
VN ở vế 2
QHT hoặc cặp QHT
a
Trần Thủ Độ
là chú của vua và đứng đầu trăm quan 
 ông
không cho phép mình vượt qua phép nước.
Tuy...nhưng
b
Đêm
đã khuya 
 mẹ em 
vẫn cặm cụi ngồi soạn bài
nhưng
c
trời 
trở rét 
 con
phải mặc thật ấm
nếu...thì
Câu 2 (1, 5 điểm): Nối đúng mỗi ý cho 0,5 điểm
Đáp án: + 1 với b + 2 với c + 3 với a
Câu 3 (5 điểm):
+ Viết được đoạn văn đồ vật đúng yêu cầu đã học. 
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 
 . Giới thiệu được đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc: cho 1 điểm
 . Tả được bao quát toàn bộ đồ vật, tả được những bộ phận có đặc điểm nổi bật,.: cho 3 điểm
 . Nêu được tình cảm của em đối với đồ vật hoặc món quà đó: cho 1 điểm
 (Cộng 0,5 điểm chữ viết cho toàn bài làm)
ĐỀ THI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 3 – NĂM HỌC: 2010 - 2011
Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Dung
MÔN: TOÁN (Thời gian: 40 phút)
Phần 1: Trắc nghiệm
 Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1) 23 m2 = .....ha. Cần điền vào chỗ chấm số: 
 A. 0,23 B. 0,023 C. 0,0023 D. 0,00023
2) 3% của 6m là:
 A. 18m B. 18cm C. 18mm D. 2cm
3) Diện tích toàn phần của hình lập phương là 96cm2. Thể tích hình lập phương là:
 A. 27cm3 B. 125cm3 C. 64cm3 D. 216cm3
4) 5,4 phút = ....giây. Cần điền vào chỗ chấm số:
 A. 54 B. 324 C. 540 D. 304
5) 7 giờ : 12 = ?
 A. 42 phút B. 45 phút C. 35 phút D. 40 phút
6) 3,8 phút – 2 phút 30giây = ?
 A. 1,5 phút B.1 phút 18 giây C. 1,4 phút D. 2 phút 15 giây
7) Giá trị của biểu thức: 100 + (15,7 – 7,863) x 4,1 là:
 A. 132,2317 B. 142,1317 C. 131,1317 D. 132,1317
8) 40% là phân số:
 A. 	 B. C. 	 D. 
Phần 2: Tự luận
1. Đặt tính rồi tính 
 a) 23 giờ 15 phút + 12 giờ 48 phút b) 6 giờ 20 phút – 2 giờ 35 phút
........................................................... .........................................................
..........................................................	 .........................................................
..........................................................	 ..........................................................
..........................................................	 ..........................................................
 c) 2 giờ 15 phút x 3 d) 7 giờ 15 phút : 6
........................................................... .........................................................
..........................................................	 .........................................................
..........................................................	 ..........................................................
..........................................................	 ..........................................................
.........................................................	 ..........................................................
2. Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 52m, đáy bé bằng 75% đáy lớn, chiều cao bằng một nửa đáy lớn. Tính diện tích thửa ruộng hình thang đó?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Bán một cái quạt máy với giá 336000 đồng thì được lãi 12% so với tiền vốn. Tính tiền vốn của cái quạt máy đó?
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN:
Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 điểm
Đáp án: Câu 1: Khoanh vào 	C Câu 5: Khoanh vào C
	 Câu 2: Khoanh vào B	 Câu 6: Khoanh vào B
	 Câu 3: Khoanh vào C Câu 7: Khoanh vào D
	 Câu 4: Khoanh vào B	 Câu 8: Khoanh vào B
Phần 2: Tự luận
9) (2 điểm): Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính thì được 0,5 điểm
10) (2 điểm): Tính được đáy bé của thửa ruộng hình thang cho: 0,5 điểm. 
 Tính được chiều cao thửa ruộng hình thang cho: 0,5 điểm. 
 Tính được diện tích hình thang cho: 0,75 điểm
 Viết đáp số đúng cho: 0,25 điểm
 Giải:
Đáy bé của thửa ruộng hình thang là: 52 x 75 : 100 = 39 (m)
 (Hoặc: 52 : 100 x 75 = 39 (m))
Chiều cao hình thang là: 52 : 2 = 26 (m)
Diện tích hình thang là: (52 + 39 ) x 26 : 2 = 1183 (m2)
 Đáp số: 1183 m2
11) (1 điểm): 
 Giải:
 Xem tiền vốn là 100 phần thì tiền lãi là 12 phần bằng nhau như thế. Vậy tiền bán 1 cái quạt có số phần bằng nhau là: 100 + 12 = 112 (phần)
Tiền vốn của cái quạt là:
 336000 : 112 x 100 = 300000 (đồng)
 Đáp số: 300000 đồng
Hoặc: Xem tiền vốn là 100 đồng thì tiền lãi là 12 đồng. 
Vậy tiền bán 1 cái quạt là: 100 + 12 = 112 (đồng)
Tiền vốn của cái quạt là:
 336000 : 112 x 100 = 300000 (đồng)
Hoặc: Tiền lãi bằng 12% so với tiền vốn, như vậy tiền vốn là 100% và tiền bán 1 cái quạt bằng: 100% + 12% = 112% (tiền vốn)
Do đó tiền vốn của một cái quạt đó là:
 336000 : 112 x 100 = 300000 (đồng)
 (336000 x 100 : 112 = 300000 (đồng))

File đính kèm:

  • docDe thi DK lan 3.doc