Đề kiểm tra định kì lần 4 Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2007-2008 - Trường Tiểu học Long Trì

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì lần 4 Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2007-2008 - Trường Tiểu học Long Trì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH LONG TRÌ
Họ tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp: . . . . . . 
Đề kiểm tra định kì lần 4, năm học 2007-2008.
Khối lớp 4
Mơn kiểm tra : Tiếng Việt.
Ngày kiểm tra:
Đọc to:
Đọc thầm:
Chính tả:
Làm văn:
Điểm:
Lời phê:
Đọc
Viết
Tiếng Việt
A. Phần đọc:	
I.Đọc thành tiếng: (5đ)
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi các bài Tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34 (TV4, tập 2)
II. Đọc thầm: (5 đ)
Đi làm nương.
Ở làng người Thái và làng người Xá, đến mùa đi làm nương thì trên sàn, dưới đất mọi nhà đều vắng tanh. Cả làng đều đi làm nương; nương xa, nhiều khi lên tận ngọn suối.
Con ngựa đeo tất cả đồ đạc và nơng cụ trên lưng – cĩ khi nĩ cịn thồ thêm một chú bé ngồi vắt vẻo bên cạnh một cái nồi to. Mấy con chĩ thì lon ton, loăng quăng, lúc chạy trước, lúc chạy sau.
Trên nương, mỗi người một việc, người lớn thì đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. Chẳng mấy chốc, khĩi bếp đã um lên. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngơ. Được mẹ địu ấm, cĩ khi em bé vẫn ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chĩ nhung nhăng chạy sủa om cả rừng.
Những khi đi làm nương xa, chiều khơng về kịp, mọi người ngủ lại trong lều. Sương xuống mù mịt lạnh buốt, những bữa cơm tối, các gia đình quây quần ấm áp quanh đống củi lớn đương bùng bùng cháy. 
	TỐ HỒI	Chú giải:
-Nương: thửa đất trồng trọt ở đồi núi (nương rẫy)
-Sàn: ván, tre ghép lại với nhau để làm mặt nền của nhà sàn.
-Thồ: chuyên chở trên lưng súc vật hoặc trên xe đạp do người đẩy.
Học sinh đọc thầm bài, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Chi tiết nào cho thấy khi đến mùa đi làm nương thì cả làng đều đi làm nương?
	a. Trên sàn, dưới đất mọi nhà đều vắng tanh.
b. Con ngựa đeo tất cả đồ đạc và nơng cụ trên lưng. 
c. Cĩ khi nĩ cịn thồ thêm một chú bé ngồi vắt vẻo bên cạnh một cái nồi to.	
d. Mấy con chĩ thì lon ton, loăng quăng, lúc chạy trước, lúc chạy sau.
Câu 2: Trên nương, mỗi người trong gia đình phải làm những việc gì ?
	a. Người lớn đánh trâu ra cày.
	b. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Các chú bé bắc bếp thổi cơm.
	c. Các bà mẹ tra ngơ.
	d. Cả 3 ý trên.
Câu 3: Theo em, với cách làm ăn như thế, người dân lao động miền núi cĩ thể trở nên giàu cĩ, sung sướng được khơng ? Vì sao ?
a. Người dân miền núi sẽ giàu cĩ, sung sướng vì ai cũng cĩ việc làm.
b. Người dân miền núi sẽ giàu cĩ, sung sướng vì ai cũng cĩ đất để trồng trọt.
c. Người dân miền núi sẽ khơng thể giàu cĩ vì họ phải làm nương xa.	
d. Người dân miền núi sẽ khơng thể giàu cĩ vì với cơng cụ thơ sơ, kĩ thuật thấp thì năng suất ắt phải thấp.
Câu 4: Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên ta : “Con người cĩ lúc sướng lúc khổ, lúc vui lúc buồn, gặp khĩ khăn là chuyện thường tình, khơng nên buồn phiền, nản chí”.
a. Kiến tha lâu đầy tổ.
b. Sơng cĩ khúc, người cĩ lúc.
c. Đi một ngày đàng học một sàng khơn.
d. Cây ngay khơng sợ chết đứng.
Câu 5: Trong câu: “ Được mẹ địu ấm, em bé ngủ khì trên lưng mẹ”, bộ phận : “Được mẹ địu ấm” là bộ phận trạng ngữ chỉ:
	a. Thời gian.	b. Nơi chốn.	c. Mục đích.	d. Nguyên nhân.
B. Phần viết:
I. Chính tả: (5 đ)
Viết tựa bài và đoạn đầu trong bài “Con chuồn chuồn nước” 
(sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 127).
Viết đoạn từ: “Ơi chao ! . . . ngả dài trên mặt hồ”.
 Bài viết
II. Tập làm văn: (5 đ)
	Đề bài: Viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình một con vật mà em yêu thích.
Hướng dẫn chấm Tiếng Việt 4.
______________________
A. Bài kiểm tra đọc:	
I.Đọc thành tiếng: (5đ)
GV đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
	+Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm.
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm).
	+Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm).
+Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm.
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm).
+Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) : 1 điểm.
(Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm).
+Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai : 0 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 đ)
GV yêu cầu HS đọc kĩ bài văn rồi khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất với câu hỏi nêu ra; mỗi câu 1 điểm.
*Lời giải:
Câu 1: a ; Câu 2: d ; Câu 3: d ; Câu 4: b ; Câu 5: d	
B. Bài kiểm tra viết:
I. Chính tả: (5 đ)
-Học sinh viết sai từ 0 đến 1 lỗi : Khơng trừ điểm.
-Học sinh viết sai từ 2 đến 3 lỗi : Trừ 1 điểm.
-Học sinh viết sai từ 4 đến 5 lỗi : Trừ 2 điểm.
-Học sinh viết sai từ 6 đến 7 lỗi : Trừ 3 điểm.
-Học sinh viết sai từ 8 lỗi trở lên: Trừ 4 điểm.
-Học sinh trình bày sạch đẹp, viết chữ đúng độ cao, đúng khoảng cánh giữa các chữ : đạt 1 điểm.
II. Tập làm văn: (5 đ).
Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
-Viết được bài văn miêu tả đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ khoảng 10 – 12 dịng;
-Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả;
-Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5. 

File đính kèm:

  • docKTHK2_TV4_07-08.doc