Đề kiểm tra định kì lần 4 Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Long Trì
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì lần 4 Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Long Trì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH LONG TRÌ Họ tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: . . . . . . Đề kiểm tra định kì lần 4, năm học 2007-2008. Khối lớp 5 Mơn kiểm tra : Tiếng Việt. Ngày kiểm tra: Đọc to: Đọc thầm: Chính tả: Làm văn: Điểm: Lời phê: Đọc Viết Tiếng Việt A. Phần đọc: I.Đọc thành tiếng: (5đ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi các bài Tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34 (TV5, tập 2) II. Đọc thầm: (5 đ) Bà tơi. Bà tơi ngồi cạnh tơi, chải đầu. Tĩc bà tơi cịn đen, dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối. Một tay khẻ nâng mớ tĩc lên và ướm trên tay, bà tơi đưa một cách khĩ khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mớ tĩc dày. Giọng nĩi bà tơi đặc biệt trầm bổng, nghe như tiếng chuơng đồng. Nĩ khắc sâu vào trí nhớ tơi dễ dàng, như những đĩa hoa, và cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống. Khi bà tơi mỉm cười, hai con người đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khĩ tả. Đơi mắt ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui và khơng bao giờ tắt. Mặc dù trên đơi má ngăm ngăm đã cĩ nhiều nếp nhăn, khuơn mặt của bà tơi hình như vẫn tươi trẻ. Lưng hơi cịng, bà tơi đi lại vẫn nhanh nhẹn. Tấm lịng yêu mến vơ tư của bà tơi đối với mọi người đã làm cho tâm hồn tơi thêm phong phú, đã truyền sức mạnh cho tơi để đương đầu với sĩng giĩ trong cuộc đời. MÁC-XIM GOR-KI Trích “Thời thơ ấu” Chú giải: Trầm bổng : lúc cao lúc thấp, êm ái, dịu dàng. Học sinh đọc thầm bài, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Bài văn trên thuộc thể loại: a) Văn tường thuật. b) Văn kể chuyện. c) Văn viết thư. d) Văn tả người. Câu 2: Tác giả đã tả những chi tiết nào về hình dáng người bà ? a) Tĩc bà tơi cịn đen, dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, xõa xuống ngực, xuống dầu gối. b) Giọng nĩi bà tơi đặc biệt trầm bổng, nghe như tiếng chuơng đồng. c) Đơi mắt ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui và khơng bao giờ tắt. d) Tĩc, giọng nĩi, đơi mắt, đơi má, lưng. Câu 3: Câu văn nào dưới đây tả dáng điệu của người bà ? a) Tĩc bà tơi cịn đen, dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, xõa xuống ngực, xuống dầu gối. b) Một tay khẽ nâng mớ tĩc lên và ướm trên tay, bà tơi đưa một cách khĩ khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mớ tĩc dày. c) Đơi mắt ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui và khơng bao giờ tắt. d) Mặc dù trên đơi má ngăm ngăm đã cĩ nhiều nếp nhăn, khuơn mặt của bà tơi hình như vẫn tươi trẻ. Câu 4: Từ “Nĩ” trong câu: “Nĩ khắc sâu vào trí nhớ tơi dễ dàng, như những đĩa hoa, và cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống” được dùng để thay thế cho: a) Giọng nĩi. b) Bà tơi. c) Giọng nĩi bà tơi. d) Tiếng chuơng đồng. Câu 5: Em hãy nối các vế của câu ghép dưới đây bằng quan hệ từ thích hợp : . . . . . . . . . . lưng hơi cịng . . . . . . . . bà tơi đi lại vẫn nhanh nhẹn. B. Phần viết: I. Chính tả: (5 đ) Viết tựa bài và một đoạn trong bài “ Cơng việc đầu tiên” (sách Tiếng Việt 5, tập 2, trang 126). Viết đoạn từ: “Nhận cơng việc vinh dự . . . trời cũng vừa sáng tỏ”. Bài viết II. Tập làm văn: (5 đ) Đề bài: Tả một người bạn thân của em. Hướng dẫn chấm Tiếng Việt 5. ______________________ A. Bài kiểm tra đọc: I.Đọc thành tiếng: (5đ) GV đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: +Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm. (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm). +Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm. (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm). +Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm. (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm). +Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) : 1 điểm. (Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm). +Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai : 0 điểm II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 đ) GV yêu cầu HS đọc kĩ bài văn rồi khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất với câu hỏi nêu ra; từ câu 1 đến câu 5, mỗi câu đúng được 1 điểm; tổng cộng 5 điểm. *Lời giải: Câu 1: d ; Câu 2: d ; Câu 3: b; Câu 4: c Câu 5: Tuy nhưng B. Bài kiểm tra viết: I. Chính tả: (5 đ) -Học sinh viết sai từ 0 đến 1 lỗi : Khơng trừ điểm. -Học sinh viết sai từ 2 đến 3 lỗi : Trừ 1 điểm. -Học sinh viết sai từ 4 đến 5 lỗi : Trừ 2 điểm. -Học sinh viết sai từ 6 đến 7 lỗi : Trừ 3 điểm. -Học sinh viết sai từ 8 lỗi trở lên: Trừ 4 điểm. -Học sinh trình bày sạch đẹp, viết chữ đúng độ cao, đúng khoảng cánh giữa các chữ : đạt 1 điểm. II. Tập làm văn: (5 đ). Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: -Viết được bài văn miêu tả đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 dịng trở lên; -Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả; -Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tùy theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết, cĩ thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
File đính kèm:
- KTHK2_TV5_07-08.doc