Đề kiểm tra định kì Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Tiên Hưng

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Tiên Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Tiên Hưng
đề kiểm tra định kì lần 1
Môn : Tiếng Việt lớp 4
Thời gian : 35 phút
Câu 1. Những từ nào dưới đây nói về lòng thương người ?
A. Nhân ái	C. Hiền lành
B. Thông cảm	D. Giúp đỡ
Câu 2. Những mơ ước nào giúp ích cho con người ?
a. Mơ ước cao đẹp	d. Mơ ước hão huyền
b. Mơ ước viển vông	e. Mơ ước chính đáng
c. Mơ ước cao cả	g. Mơ ước lành mạnh
Câu 3. Hình ảnh trong những câu thơ sau được tạo ra bằng biện pháp nghệ thuật gì ?
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc tre nhường cho con
a. So sánh
b. Nhân hoá
c. So sánh và nhân hoá
Câu 4. Những từ nào dưới đây không phải là từ láy ?
a. Sáng sớm	b. Sóng sánh	c. Sung sướng	d. Suy sụp
Câu 5. Tìm 2 từ phức là danh từ và đặt một câu với một từ tìm được.
Câu 6. Viết một đoạn văn ngắn ( 7 – 10 câu ) miêu tả đặc điểm ngoại hình của nàng tiên trong truyện Nàng tiên ốc.
đáp án
Câu 1 ( 1 điểm ) : ý đúng A, B, D ( đúng mỗi ý cho 0.33 điểm )
Câu 2 ( 1 điểm ) : ý đúng a, c, e, g ( đúng mỗi phần cho 0.25 điểm )
Câu 3 ( 1 điểm ) : ý đúng b
Câu 4 ( 1 điểm ) : ý đúng a, d ( đúng mỗi ý cho 0.5 điểm )
Câu 5 ( 1 điểm ) :	+ Tìm đúng 2 từ phức là danh từ cho 0.5 điểm
	+ Đặt câu đúng cho 0.5 điểm
Câu 6 ( 5 điểm ) : Học sinh viết được 7 đến 10 câu tả về ngoại hình của nhân vật ( chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ... ), biết dùng từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật đặc điểm ngoại hình tiêu biểu của nhân vật ( bài viết sai ít lỗi chính tả ) cho 5 điểm.
+ Tuỳ theo sai sót của bài cho 4.5 đến 1.5 điểm
Trường tiểu học Tiên Hưng
đề kiểm tra định kì lần 2
Môn : Tiếng Việt lớp 4
Thời gian : 35 phút
Câu 1. Gạch dưới từ không phải là động từ trong dãy từ sau :
Ngồi, nằm, đi, đứng, chạy, nhanh
Câu 2. Những từ nào viết sai ?
a. Giấc ngủ	b. Giải nhất	c. Cất giấu
d. Lậc đổ	e. Mất mát	g. Chậc chội
Câu 3. Câu hỏi sau đây dùng vào mục đích gì ?
ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu ?
a. Ca ngợi phẩm chất của tre
b. Khẳng định phẩm chất của tre
c. Cả hai mục đích trên
Câu 4. Hai từ quạt trong câu Lão ta sai người ở lấy quạt ( 1 ) ra quạt ( 2 ) có nghĩa giống hay khác nhau, vì sao ?
a. Giống nhau, vì chúng đều là danh từ
b. Giống nhau, vì chúng đều là động từ
c. Khác nhau, vì quạt ( 1 ) là danh từ, quạt ( 2 ) là động từ
Câu 5. Trong câu : Lão ta sai người ở lấy quạt ra quạt, bộ phận nào là vị ngữ ?
Câu 6. Viết đoạn văn ( 8 – 10 câu ) miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em.
đáp án
Câu 1 ( 1 điểm ) : Nhanh ( không phải là động từ )
Câu 2 ( 1 điểm ) : Chọn d, g ( đúng mỗi ý cho 0.5 điểm )
Câu 3 ( 1 điểm ) : Chọn ý c
Câu 4 ( 1 điểm ) : Chọn ý c
Câu 5 ( 1 điểm ) : Vị ngữ : Sai người ở lấy quạt ra quạt
Câu 6 ( 5 điểm ) : Bài viết được 5 điểm – học sinh viết được 8 – 10 câu tả về hình dáng bên ngoài chiếc cặp gồm ( tả bao quát mặt ngoài, tả chi tiết quai sách, hoặc dây đeo, tả chi tiết khoá cặp... ) nêu đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực, sinh động, giàu cảm xúc, sáng tạo, mất ít lỗi chính tả.
Bài văn trừ điểm tuỳ theo sai sót của bài.
Trường tiểu học Tiên Hưng
đề kiểm tra định kì lần 3
Môn : Tiếng Việt lớp 4
Thời gian : 35 phút
Câu 1. Thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm ?
a. Thức khuya dậy sớm	d. Một mất một còn
b. Đứng mũi chịu sào	e. Vào sinh ra tử
Câu 2. Viết vào chỗ trống bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của câu :
“ Tiếng ve rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ “
a. Chủ ngữ :...
b. Vị ngữ :...
Câu 3. Viết :
a. 2 từ láy có âm đầu r là tính từ
b. 2 từ láy âm đầu là động từ
Câu 4. Tìm 4 từ trái nghĩa với từ dũng cảm
Câu 5. Cô hoa giấy suốt ngày chỉ mặc mỗi chiếc áo nâu thuộc loại câu nào ?
a. Câu ai làm gì
b. Câu ai thế nào
c. Câu ai là gì
Câu 6. Viết một đoạn văn ( 10 – 12 câu ) tả một cây to bóng mát ở sân trường
đáp án
Câu 1 ( 1 điểm ) : Chọn ý c, d ( đúng mỗi ý cho 0.5 điểm )
Câu 2 ( 1 điểm ) : a. Chủ ngữ : Tiếng ve ( 0.5 điểm ) ; b. Vị ngữ : Rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ ( 0.5 điểm ).
Câu 3 ( 1 điểm ) :	a. Rực rỡ, rõ rệt
	b. Giục giã, giữ gìn
Câu 4 : Tìm được đúng 4 từ cho 1 điểm – mỗi ý đúng cho 0.25 điểm
( Hèn nhát, nhát gan, run sợ, hèn hạ... )
Câu 5 : Chọn ý b cho 1 điểm
Câu 6 ( 5 điểm ) :
+ Giới thiệu cây cho bóng mát muốn tả ( cho 0.5 điểm )
+ Tả bao quát ( nhìn từ xa... đến gần... ) cho 1 điểm
+ Tả từng bộ phận ( ví dụ : Gốc cây, thân cây, vỏ cây, tán lá... ) cho 3 điểm
Đoạn văn miêu tả cây cối sinh động, giàu cảm xúc, sáng tạo, mất ít lỗi chính tả ( cho 0.5 điểm ).
Bài văn bị trừ điểm tuỳ theo sai sót của bài
Trường tiểu học Tiên Hưng
đề kiểm tra định kì lần 4
Môn : Tiếng Việt lớp 4
Thời gian : 35 phút
Câu 1. Khi nói về sự lạc quan, em thường nghĩ đến từ ngữ nào ?
a. Điều tốt lành	b. Những khó khăn
c. Tương lai	d. Thành công
Câu 2. Gạch dưới trạng ngữ trong câu sau :
a. Sáng sớm, sương phủ dày như nước biển
b. Buổi tối, làng thật vui
Câu 3. Câu “ Tiếng chiêng, tiếng cồng, tiếng đàn tơ - rưng dìu dặt vang lên “ thuộc kiểu câu gì ?	Chủ ngữ trong câu trên là :
A. Câu ai làm gì	A. Tiếng chiêng
B. Câu ai là gì	B. Tiếng chiêng, tiếng cồng
C. Câu ai thế nào	C. Tiếng chiêng, tiếng cồng, tiếng đàn tơ - rưng
Câu 4. Những câu nào bày tỏ ý cầu khiến đúng phép lịch sự ?
a. Bố cho con đi chơi đi !	c. Bố có thể đưa con đi chơi chứ ạ !
b. Bố hãy cho con đi chơi !	d. Bố cho con đi chơi đi nào !
Câu 5. Xác định từ loại của các từ trong các thành ngữ sau :
Đi ngược về xuôi
Nước chảy bèo trôi
Câu 6. Viết đoạn văn ( 10 đến 12 câu ) tả hình dáng của một con vật mà em thích
đáp án
Câu 1 ( 1 điểm ) : Chọn ý a, d ( đúng mỗi ý cho 0.5 điểm )
Câu 2 ( 1 điểm ) : Sáng sớm, chiều tối ( mỗi ý đúng cho 0.5 điểm ).
Câu 3 ( 1 điểm ) : Chọn ý b, c ( mỗi ý đúng cho 0.5 điểm )
Câu 4 ( 1 điểm ) : ý đúng : c
Câu 5 ( 1 điểm ) :	Danh từ : Nước, bèo
	Động từ : Đi, về, chảy, trôi
	Tính từ : Ngược, xuôi
Câu 6 ( 5 điểm ) :
+ Giới thiệu con vật định tả ( cho 0.5 điểm )
+ Tả khái quát : Hình dáng bên ngoài con vật ( ví dụ : Lớn bằng chừng nào ? Độ bao nhiêu kí, thân hình ra sao ?... ) cho 1.5 điểm.
+ Tả từng bộ phận ( ví dụ : màu lông thế nào ? Đầu, màu, mắt, mỏ, chân, cánh... )
Đoạn văn biết dùng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, lời văn sinh động giàu cảm xúc, mất ít lỗi chính tả cho 0.5 điểm.
Bài văn bị trừ điểm tuỳ theo sai sót của bài

File đính kèm:

  • doctieng viet 4doc.doc