Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II năm học 2012 - 2013 môn thi: Tiếng Việt lớp 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II năm học 2012 - 2013 môn thi: Tiếng Việt lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT PHÙ MỸ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II Mật mã TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ PHONG NĂM HỌC 2012-2013 Môn thi: TIẾNG VIỆT– Lớp 1 – Thời gian làm bài 45 phút Họ và tên học sinh: Lớp: Số báo danh: & Chữ ký GK 1 Chữ ký GK 2 Điểm (bằng số) Điểm (bằng chữ) Mật mã Đọc thầm bài “Cây bút thần” và trả lời các câu hỏi sau (20 phút): Cây bút thần * Bé Ngọc vốn rất mê chơi nên chẳng chăm luyện chữ. Mẹ liền mua tặng bé một cây bút thật đẹp. Nhưng mẹ rỉ tai Ngọc rằng: - Đây là cây bút thần đó nghen! Ngọc đem bút ra viết ngoáy vài chữ. Thấy chữ vẫn chẳng đẹp hơn, Ngọc nói: - Mẹ, cây bút gì mà viết chữ chẳng đẹp tí nào! ** Mẹ cười: - Con cầm bút mà viết như những cây bút bình thường, bút giận con đó. Bé nghe thế liền cầm bút và viết chữ cẩn thận. Bé viết được một đoạn thì ngẩn lên: - Ồ! Chữ con đẹp hẳn ra. Đúng là bút thần rồi mẹ ạ! (Sưu tầm) TRẢ LỜI CÂU HỎI : (4 điểm) I/ Hãy tìm trong bài em vừa đọc 1 chữ có vần oay và 1 chữ có vần âm II/ Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng dưới đây 1. Mẹ mua tặng cho Ngọc: A . Một hộp bút B. Một cây bút C. Một quyển vở 2. Khi Ngọc cầm bút và viết cẩn thận thì chữ của Ngọc như thế nào? A. Chẳng đẹp tí nào. B. Chữ vẫn xấu. C. Chữ đẹp hơn rất nhiều. 3. Muốn viết chữ đẹp em phải: A. Có viết thần. B. Có vở thần. C. Có tính cẩn thận và rèn luyện thường xuyên. I/ Viết chính tả (nhìn bảng chép): 15 phút (8 điểm) II/ Làm bài tập : 10 phút (2 điểm) 1. Tìm trong bài chính tả chữ có vần êt và vần ươi 2. Điền vào chỗ trống: ng hay ngh .oài thềm rơi cái lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi .iêng HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA VIẾT TIẾNG VIỆT 1 A. HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT : Viết chính tả (nhìn bảng): Viết câu Gom hết nắng mùa hè Nung thân mình cháy đỏ Kết từng chùm rực rỡ Gọi tu hú tìm về Nhạc ve cũng rủ rê Ghẹo hoa cười với gió. (theo Nguyễn Liên Châu) B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ : Phần đọc: 10 điểm Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (6 điểm) - Học sinh đọc to, rõ: 30 tiếng/phút (5 điểm) - Học sinh trả lời câu hỏi: (1 điểm); chỉ hỏi 1 câu trong 2 phần của bài đọc Phần đọc hiểu: 4 điểm I/ Tìm vần (0,5 điểm/vần): ngoáy, cầm II/ Khoanh tròn câu trả lời đúng (1 điểm/câu) : 1.B ; 2.C ; 3 C Phần Viết: I. Tập chép: 8 điểm Học sinh viết đúng cỡ chữ nhỏ, rõ ràng,sạch sẽ. Mỗi chữ sai lẫn âm đầu, vần, dấu thanh trừ 0,25 điểm/chữ. II. Làm bài tập: 2 điểm 1. Tìm vần : kết, cười, (0,5 điểm/vần) 2. Điền ng hay ngh : - Học sinh điền đúng: ngoài, nghiêng (0,5 điểm/ âm) PHÒNG GD-ĐT PHÙ MỸ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II Mật mã TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ PHONG NĂM HỌC 2012-2013 Môn thi: TOÁN – Lớp 1 – Thời gian làm bài 40 phút Họ và tên học sinh: Lớp: Số báo danh: & Chữ ký GK 1 Chữ ký GK 2 Điểm (bằng số) Điểm (bằng chữ) Mật mã PHẦN I : Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng: (2 điểm ) Câu 1: Số 78 được viết 78 = ..+ 8 Số cần điền vào chỗ dấu chấm là: A. 80 B. 70 C. 78 Câu 2: Các số 79, 55, 90, 68 đươc viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 55, 68, 79, 90 B. 79, 55, 90, 68 C. 90, 79, 68, 55 Câu 3: Đồng hồ chỉ: A. 12 giờ trưa hoặc 12 giờ đêm B. 12 giờ trưa C. 12 giờ đêm Câu 4: Một tuần lễ có: A. 5 ngày B. 7 ngày C. 8 ngày PHẦN II: Câu 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm) : 73 – 51 69 – 9 6 + 21 45 + 14 Câu 2: Điền dấu thích hợp vào ô trống ( >, <, = ) (2điểm) 54cm + 35cm 87cm – 7cm 68 - 44 12 + 12 Câu 3: (1 điểm) a. vẽ đoạn thẳng dài 10 cm b. Dùng thước nối các điểm để có 4 đoạn thẳng A . . B C . . D Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1điểm) Hình vẽ bên có: .. hình vuông .. hình tam giác Câu 5: (2 điểm) Lớp em có 40 bạn nam và nữ, em đếm được 20 bạn nữ. Hỏi lớp em có bao nhiêu bạn nam? Bài giải ĐÁP ÁN MÔN TOÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Mỗi câu trả lời đúng sẽ được 0,5 điểm (4 x 0,5 = 2 điểm) 1 B, 2 C, 3A, 4 B PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 : Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm (4 x 0,5 = 2 điểm) Câu 2 : Điền dấu đúng được 1 điểm (1 x 2= 2 điểm) Câu 3 : Vẽ đúng được 0,5 điểm Nối đúng được 0,5 điểm Câu 4: điền đúng 1 hình vuông ( 0,5 điểm) 5 hình tam giác ( 0,5 điểm) Câu 5: lời giải : 0,5 điểm Phép tính : 1 điểm Đáp số: 0,5 điểm Phép tính đúng, kết quả sai – 0,5 điểm Phép tính sai, kết quả đúng không tính điểm Phép tính sai, câu giải đúng không tính điểm ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013 KHỐI 1 – MÔN TIẾNG VIỆT(ĐỌC) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) + Giáo viên gọi lần lượt từng em lên bốc thăm bài kiểm tra đọc (khoảng 30 chữ/1 phút) +Đọc xong, HS trả lời 1 câu hỏi (GV chọn hỏi 1 câu ở phần I hoặc ở phần II của bài đọc, những em cùng đọc một bài thì câu hỏi khác nhau) Thời gian kiểm tra 1 HS không quá 5 phút. Đề 1 Đề 2 Đề bài: Bàn tay mẹ (Sách Tiếng Việt 1/tập 2/trang 56) CÂU HỎI: PHẦN I 1.Em hãy tìm trong bài và đọc lên những tiếng có vần an. 2.Em hãy tìm trong bài và đọc lên những tiếng có vần ăng. PHẦN II 1.Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? 2.Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ? Đề bài: Hồ gươm (Sách Tiếng Việt 1/tập 2/trang 118) CÂU HỎI: PHẦN I 1.Em hãy tìm trong bài và đọc lên những tiếng có vần ươm. 2.Em hãy tìm trong bài và đọc lên những tiếng có vần ương. PHẦN II 1.Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? 2.Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trông như thế nào? Đề 3 Đề 4 Đề bài: Chuyện ở lớp (Sách Tiếng Việt 1/tập 2/trang 100) CÂU HỎI: PHẦN I 1.Em hãy tìm trong bài và đọc lên những tiếng có vần oan. 2.Em hãy tìm trong bài và đọc lên những tiếng có dấu hỏi. PHẦN II 1.Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? 2.Mẹ nói gì với bạn nhỏ? Đề bài: Cây bàng (Sách Tiếng Việt 1/tập 2/trang 127) CÂU HỎI: PHẦN I 1.Em hãy tìm trong bài và đọc lên những tiếng có vần ương. 2.Em hãy tìm trong bài và đọc lên những tiếng có dấu hỏi. PHẦN II 1. Vào mùa đông cây bàng thay đổi như thế nào? 2. Vào mùa xuân cây bàng thay đổi như thế nào? 3. Vào mùa hè cây bàng thay đổi như thế nào? 4. Vào mùa thu cây bàng thay đổi như thế nào? Đề bài: Bàn tay mẹ Đề bài: Hồ gươm Đề bài: Chuyện ở lớp Đề bài: Cây bàng Đề bài: Bàn tay mẹ Đề bài: Hồ gươm Đề bài: Chuyện ở lớp Đề bài: Cây bàng
File đính kèm:
- De thi cuoi ky II.doc