Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014

doc4 trang | Chia sẻ: frankloveabc | Lượt xem: 3135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên học sinh:
……………………………..
Lớp:…5…….
Số BD:………phòng:……..
TRƯỜNG T H TRƯƠNG HOÀNH
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
Năm học : 2013-2014
Môn :TIẾNG VIỆT– LỚP 5
Ngày kiểm tra:……/……/………..
GT1 ký
Số Mật Mã


GT2 ký
STT
===========================================================================
ĐIỂM
Giám khảo 1 ký
Giám khảo 2 ký


SỐ MẬT MÃ:
PHẦN I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
A- Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi bài tập đọc: (5đ)
B- Đọc thầm và làm bài tập: (5đ) –Thời gian làm bài : 15 phút
- HS đọc thầm bài “Những cánh buồm” SGK Tiếng Việt 5- tập 2, trang 140-141. sau đó, dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi, bài tập dưới đây:
Câu 1 (0,5 điểm): Ai là tác giả bài thơ “Những cánh buồm”?
	a. Tố Hữu.	 	b. Hoàng Trung Thông.	c. Phạm Đình Ân.
Câu 2 (0,5 điểm): Cụm từ nào tả người cha in trên cát?
	 a. Cao lồng lộng?	b. Tròn chắc nịch.	c. Dài lênh khênh..
Câu 3 (0,5 điểm): . Từ nào tả bóng đứa con in trên cát?
	a. Thấp đậm đà.	b. Tròn chắc nịch.	c. Cao lồng lộng.
Câu 4 (0,5 điểm): Bạn nhỏ trong bài ra biển lần thứ mấy?
	a. Lần thứ nhất.	b. Lần thứ hai.	c. Lần thứ ba.
Câu 5 (0,5 điểm): Câu hỏi của người bạn nhỏ gợi cho cha bạn nhớ lại điều gì?
	a. Nhớ lại thời trai trẻ.
	b. Nhớ lại những ước mơ của mình khi còn nhỏ.
	c. Nhớ lại những năm thámg gắn bò với biển.
Câu 6 (0,5 điểm): Bạn nhỏ trong bài hỏi mượn cha cánh buồm trắng để làm gì? 
	a. Để xem nó to bằng nào?	 b. Đi tìm cái mới, cái lạ.	c. Để nó đưa con đi chơi xa..
Câu 7 (1 điểm): Dấu hai chấm trong câu văn sau có tác dụng gì?
 “Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra : cánh đồng với những đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi”
	a. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau giải thích cho bộ phận câu đứng trước.
	b. Dẫn lời nói trực tiếp.
	c. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ trong câu.
Câu 8 (1 điểm): Trạng ngữ của câu sau thuộc loại nào?
 
 PHÁCH

===================================================================
 “Trong khu vườn ngập nắng vàng, các loài hoa đua nhau khoe sắc thắm và tỏa ngát hương thơm”.
 a. Trạng ngữ chỉ thời gian. b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn. c. Trạng ngữ chỉ mục đích.
PHẦN II/ KIỂM TRA VIẾT: (10điểm) – khoảng 15 phút
A- Chính tả (nghe-viết): (5 điểm) – (viết đoạn từ : Áo dài phụ nữ …. chiếc áo dài tân thời)
Bài viết : Tà áo dài Việt Nam

	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
B- Tập làm văn: (5 điểm). -25 phút
Đề bài: Tả một người thân trong gia đình em.

	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
CUỐI HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC : 2013 - 2014

A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)

I..Đọc thành tiếng ( 5 đ)
* GV cho HS bốc thăm 1 trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34. Yêu cầu: Mỗi HS đọc một đoạn khoảng 100 à 120 tiếng và đặt câu hỏi phù hợp nội dung đoạn vừa đọc cho HS trả lời. 
	+ Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm
(Đọc sai 2-4 tiếng: 0.5đ ; đọc sai quá 5 tiếng: 0đ)
	+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chỗ: 0.5đ ; ngắt nghỉ không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0đ).
	+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0.5đ ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0đ).
	+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) : 1 điểm
(Đọc quá 1-2 phút: 0.5đ ; đọc quá 2 phút: 0đ)
	+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ: 0.5đ; trả lời sai: 0đ)
II.Đọc thầm, làm bài tập ( 5đ) 

Câu
Ý đúng
Điểm

Câu
Ý đúng
Điểm
Câu 1
b
0,5 điểm

Câu 6
b
0,5 điểm
Câu 2
c
0,5 điểm

Câu 7
a
1 điểm
Câu 3
b
0,5 điểm

Câu 8
b
1 điểm
Câu 4
a
0,5 điểm

Câu 9


Câu 5
b
0,5 điểm

Câu 10


B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: (nghe - viết) (5 điểm).
Bài viết: Tà áo dài Việt Nam.
	- Giáo viên đọc, học sinh	nghe – viết (thời gian 15 phút).
	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
	- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
	- Chữ viết hoa không rõ ràng, trình bày bẩn: trừ 0,5 điểm.
II. Tập làm văn: (5 điểm) (thời gian làm bài 25 phút). 
* YÊU CẦU :
- Viết được bài văn tả người đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng yêu cầu đã học ; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ (5 điểm).
* Dàn bài gợi ý
- Mở bài: Giới thiệu người định tả (1 điểm). 
- Thân bài: 
a) Tả hình dáng (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, cách ăn mặc,….) (1,5 điểm).
b) Tả tính tình, hoạt động (Lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư sử với người khác,...) (1,5 điểm).
- Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả (1 điểm).
Chữ viết dơ bẩn, không rõ ràng, sai chính tả nhiều, ….: trừ 1 điểm toàn bài.


File đính kèm:

  • docDE KT MON TIENG VIET CKII.doc
Đề thi liên quan