Đề kiểm tra định kỳ giữa học kì I môn tiếng việt thời gian: 40 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ giữa học kì I môn tiếng việt thời gian: 40 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT QUẾ PHONG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC MƯỜNG NỌC Môn Tiếng Việt Thời gian: 40 phút Họ và tên: ………………………….......................................................Lớp 4............ A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (5 điểm) Giáo viên chọn một số đoạn văn có độ dài khoảng 80 đến 100 chữ trong các bài tập đọc tuần 1- tuần 9 sách giáo khoa TV 4, tập 1 cho HS đọc 2. Đọc hiểu : (5 điểm) Đọc thầm bài “Người ăn xin” (SGK Tiếng Việt 4 - tập 1- trang 30-31) (Chọn và khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 4 và trả lời câu hỏi 5,6, 7, 8). Câu 1: Từ ngữ nào cho thấy ông lão ăn xin rất đáng thương: a. Bàn tay sưng húp bẩn thỉu. b. Ông lão ăn mặc rất sạch sẽ, sang trọng. c. Đôi mắt sáng ngời. d. Dáng đi nhanh nhẹn. Câu 2: Hành động nào sau đây chứng tỏ cậu bé rất thương xót ông lão ăn xin: a. Cậu lấy từ trong túi ra một cái bánh cho ông lão. b. Cậu cho tiền ông lão ăn xin. c. Cậu không có gì cho ông lão, đành nắm lấy bàn tay run rẩy của ông lão. d. Cậu cho ông lão ăn cơm. Câu 3: Lời nói nào sau đây cho biết cậu bé có tấm lòng nhân hậu: a. Cháu không có tiền để cho ông đâu. b. Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. c. Cháu không có đồ ăn cho ông đâu. d. Cháu không giúp gì được ông cả. Câu 4: Như vậy là cháu đã cho lão rồi. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? a. Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé. b. Ông lão nhận được sự khinh miệt. c. Ông lão nhận được rất nhiều quà. d. Ông lão nhận được rất nhiều tiền. Câu 5: Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? Cậu bé nhận được từ ông lão.................................................................................................... Câu 6: Tìm từ trái nghĩa với từ: “nhân hậu” Trái nghĩa với từ "nhân hậu" là................................................................................................ Câu 7: Đặt câu với từ: “nhân hậu” .................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 8: Trong câu văn sau đây dấu hai chấm có tác dụng gì? Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................... B. Kiểm tra viết: (10 điểm). 1. Chính tả (5 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Trung Thu độc lập” (SGK Tiếng Việt 4- tập 1 trang 66) đoạn từ “ Ngày mai . . . nông trường to lớn, vui tươi”. 2.. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Nghe tin quê bạn bị thiệt hai do bão, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em. §iểm bài kiểm tra : Bài 1: ..../5 ; Bài 2:....../5 Giáo viên chấm Bài 3:......./5 ; Bài 4:....../5 (Ký ghi rõ họ tên) Điểm chung:......./10 ĐÁP ÁN Môn: Tiếng Việt 4 A. Phần kiểm tra đọc: ( 5 điểm) Đọc thầm và khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. Câu 1: Ý a (0,5 điểm) Câu 2 : Ýc (0,5 điểm) Câu 3: Ý b (0,5 điểm) Câu 4: Ý a (0,5 điểm) Câu 5: Ý c Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn và đồng cảm.(0,5 điểm) Câu 6: các từ cần điền: độc ác, hung dữ, tàn nhẫn, tàn bạo. (0,5 điểm) Câu 7: Bà em tính tình nhân hậu, được mọi người quý mến. (1 điểm) Câu 8: Dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. (1 điểm) B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm) I. Chính tả (5 điểm) - Viết đúng cả bài, trình bày đúng thể thức bài văn xuôi, đúng mẫu chữ cho 5 điểm. - Viết sai 1 lỗi (âm, vần, dấu thanh) trừ 0,5 điểm. Trình bày bẩn, viết không đúng mẫu chữ … toàn bài trừ 1 điểm. II. Tập làm văn: 5 điểm Học sinh làm được bài văn có bố cục đầy đủ 3 phần: (Mở bài, thân bài, kết bài). Khoảng 10 đến 15 câu, liên kết câu, đoạn chặt chẽ. Câu văn viết đúng ngữ pháp, rõ nghĩa. cho 5 điểm. Tùy mức độ sai sót mà giáo viên cho các thang điểm còn lại: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5. Trình bày đẹp, sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả. PHÒNG GD&ĐT QUẾ PHONG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2013 - 2014 TRƯỜNG TH MƯỜNG NỌC MÔN: TOÁN - LỚP 4 Thời gian: 40 phútĐiểm Họ và tên…………………………………… Lớp 4………… I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) 1. Số "tám mươi tư triệu không trăm sáu mươi ba nghìn không trăm năm mươi hai viết là: A. 8 463 052 B. 840 063 052 C. 84 063 052 D. 84 006 352 2.Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 giờ = .....phút là: A. 1080 B. 900 C. 540 D. 450 3. Trung bình cộng của các số 71, 73, 75, 77, 79 là: A. 74 B. 76 C. 75 D.77 4. Một bao gạo cân nặng 1yến. Hỏi 3 bao gạo như thế cân nặng bao nhiêu ki -lô - gam: A. 3 kg B. 30 kg C. 300 kg D. 3000 kg II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm ) 1. Đặt tính rồi tính( 1 điểm ) 145 754 + 273 630 702 165 - 215 237 ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... ............................ .......................... ........................... 2. Hình bên có ( 1,5 điểm) a. ......góc nhọn b. ......góc tù c. .......góc vuông 3.Cho hình vuông có cạnh 5cm. Hãy tính diện tích của hình vuông đó? ( 0,5điểm) Bài giải ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 4. Trường Tiểu học Mường Nọc và trường Tiểu học Châu Kim có tất cả 1520 học sinh. Trường Tiểu học Châu Kim có ít hơn Trường Tiểu học Mường Nọc 30 học sinh. Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh? (2điểm ) Bài giải .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 8 m, chiều dài 12m. Tính diện tích mảnh vườn đó? ( 1điểm ) Bài giải ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 6.Hằng ngày Loan thường tập chạy. Ngày thứ nhất Loan chạy được 500m, ngày thứ hai chạy được 620m, ngày thứ ba chạy được 500m. Như vậy, trong ba ngày, trung bình mỗi ngày Loan chạy được bao nhiêu mét? (1 điểm) Bài giải ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 7.Tổng của 4 số là 130. Trung bình cộng của 3 số đầu là 40. Hỏi số thứ tư bằng bao nhiêu?(1 điểm) Bài giải ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Giáo viên chấm
File đính kèm:
- De KTDK giua ki 1 nam hoc 2013 2014(1).doc