Đề kiểm tra định kỳ học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2006-2007

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2006-2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên :..
Lớp : 
Ngày sinh :.
Trường :..
THI KTĐK-CUỐI HK 2
NĂM : 
Ngày thi : /./
MÔN THI : Tiếng Việt 4 ( Đọc ) 
Điểm
Nhận xét của giáo viên
/ 5 đ
A. ĐỌC TIẾNG : ( 5 điểm ), Thời gian đọc 1 phút. 
Học sinh bốc thăm một trong các đoạn văn sau để đọc. Kết hợp trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung đoạn đó.
Bài “ Bốn anh tài “đoạn “ Ngày xưa.trừ yêu tinh “, SGK, TV4/2. trang 4.
- Bài “ Trống đồng Đông Sơn “, đoạn “ Nổi bậtngười dân “,SGK, TV4/2. trang 17.
- Bài “ Bè xuôi sông La “, Học sinh đọc cả bài, SGK, TV4/2. trang 26, 27.
 - Bài “ Đường đi Sa Pa “, đoạn “ Xe chúng tôi.Sương núi tím nhạt “,SGK, TV4/2. trang 102
Bài “ Hơn một nghìn ngày còng quanh trái đất “, đoạn “ Ngày 20 tháng 9.ổ định được tinh thần “,SGK, TV4/2. trang 114
- Bài “ Aêng – co Vát “, đoạn “ Aêng – co Vát là mộtnhư xây gạch vữa “,SGK, TV4/2. trang 123.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1/ Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát,
/ 2
2/ Đọc diễn cảm 
/ 1
3/ Cường độ, tốc độ
/ 1
4/ Tư thế khi đọc bài : tự nhiên ; đúng qui cách 
/ 1
Cộng :
/ 5
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
1/Đọc sai tiếng trừ 0,5 điểm, ngập ngừng trừ 0, 5 điểm.
2/ Ngắt hoặc nghỉ hơi sai mỗi lần trừ 0, 5 điểm.
3/ Đọc vượt 1 phút 10 giây ( quá20 giây) trừ 0, 5 điểm. Đọc nhỏ, lí nhí trừ 0, 5 điểm.
4/ Tư thế đọc không tự nhiên , thoải mái trừ 0,25 điểm; cầm sách không đúng qui cách, không đúng tầm trừ 0,25 điểm.
Họ tên :..
Lớp : 
Ngày sinh :.
Trường :..
THI KTĐK-GIỮA HỌC KỲ 2
NĂM : 06-07
Ngày thi : /./
MÔN THI : TOÁN 5
Điểm
Nhận xét của giáo viên
B. ĐỌC THẦM : ( 5 điểm ) 
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CON NÔNG DÂN
Hôm ấy, tiến sĩ nông học Lương Định Của đi cùng một số cán bộ xuống xem xét tình hình nông nghiệp ở Hải Hưng.
Ngồi trên ô tô, bác Của chăm chú nhìn các xã viên hợp tác đang cấy trên những thửa ruộng ngay ven đường. Bác dừng xe lội xuống ruộng nói chuyện với chị đội trưởng sản xuất. Bác nói : 
- Bà con nên cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, cây lúa dễ phát triển. Lúc cấy cần dăng dây cho thẳng hàng thì sao này mới dùng được cào cải tiến để làm cỏ sục bùn. Phải đắp lại bờ cho chu đáo. Làm ruộng không có bờ vùng, bờ thửa thì cũng chẳng khác gì nấu cơm trong một cái nồi thủng đáy.
Một số bà con xã viên chăm chú nghe, nhưng cũng có người nói bân quơ :
Ối dào ! các ông ấy đi ô tô thì biết gì đến việc cày cấy ! việc ta ta làm.
Vẫn giữ thái độ bình thản, nhà nông học giảng giải thêm cho chị đội trưởng vài vấn đề cần thiết để cải tiến kĩ thuật rồi chỉ đống mạ để đầu bờ, bác nói tiếp :
- Không nên dùng lạc tre buộc mạ : mạ sẽ bị gãy lưng thân.
Vừa nói, bác vừa cúi xuống vơ một nắm rạ trên bờ ruộng, thoăn thoắt buộc lại một lúc hơn mười bó mạ. Xong, bác nhìn các xã viên, cười cởi mở : 
- Nào, ai cấy nhanh nhất xin mời đến đây cấy thi với tôi nào !
Thấy bác vui tính, đám con gái nhận lới ngay. H5 cử một cô cấy giỏi nhất ra thi tài.
Bác Của bảo cô gái :
- Nào, xem kĩ thuật cũ và kĩ thuật mới đằng nào thắng, nghe ?
Thế là cuộc thi bất ngờ bắt đầu. Chỉ ít phút sau, bác đã bỏ xa cô gái hàng mấy thước. Chẳng những bỏ xa mà bác lại cấy rất thẳng, rất đều. Mọi người theo dõi cuộc thi không ngớt những lời trầm trồ, thán phục.
Nguyễn Hoài Giang
./ 5đ
Em đọc thầm văn bản “ Nhà bác học và bà con nông dân “ của nhà văn Nguyễn Hoài Giang và hoàn thành các bài tập sau. Bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
1/./ 0.5đ	Câu 1 : Từ “ nông ” trong câu nói : Bà con nên cấy ngữa tay để rễ mạ ăn nông, cây lúa dễ phát triển – của bác Của. Có nghĩa là : 
Cấy sâu
Cấy cạn
Cả a, b đúng
Cả a, b sai
2/../ 0,5đ	Câu 2 : Chi tiết trong bài cho biết bác học Lương Định Của rất gần gũi với bà con nông dân là : 
Ngồi trên trên xe ô tô, bác Của ngắm, nhìn những thửa ruộng ven đường với niềm vui và thích thú.
Nhà bác 	học xuống xe, lội xuống ruộng, bó lại mạ bằng thân rạ, cấy ngữa tay làm mẫu.
Bác Lương Định Của bắt tay từng người nông dân và ân cần thăm hỏi việc làm ăn.
Nhà bác học gọi tất cả bà con lại và phát dụng cụ cho họ sản xuất.
3/../ 0,5đ	Câu 3 : Nhà bác học khuyên bà con nông dân làm ruộng cần có bờ vùng, bờ thửa. Hình ảnh bờ vùng, bờ thửa có tác dụng :
Giữ nước giúp cho lúa có đủ nưóc trong quá trình phát triển.
Làm ruộng phải có bờ để đi thăm lúa.
Bác khuyên bà con đắp bờ để phân chia gianh giữa các thửa ruộng.
4// 0,5đ	 Câu 4 : Em cho biết vì sao còn một số bà con nông dân có thái độ thờ ơ với những điều hướng dẫn của nhà bác học ? 
5/../ 0,5đ	Câu 5 : Theo em tử thám hiểm có nghĩa là : 
Đi chơi xa để xem phong cảnh
Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
Tìm hiểu về đời sống của nơi mình ở.
Cả a, b, c đều sai.
6/../ 0,5đ	Câu 6 : Em hãy đặt 1 câu khiến phù hợp với tình huống sau : 
	Trên đường đi học về, trời đang chuyển mưa. Em muốn hỏi bác tư 	cho đi nhờ xe.
7/../ 1đ 	Câu 7 : Tìm trạng ngữ cho các câu sau : 
Lúc hoàng hôn, Aêng – co Vát thật huy hoàng.
Chưa đầy một thế kỉ sau, năm 1632, nhà thei6n văn học Ga-li-lê lại cho ra đời một cuốn sách mới cổ vũ cho ý kiến của Cô-péc-ních.
8// 1đ	Câu 8 : Thêm trạng ngữ vào các câj sau : 
chị lao công, trường em lúc nào cũng sạch sẽ.
........., cây phượng đã bắt đầu ra hoa.
Họ tên :..
Lớp : 
Ngày sinh :.
Trường :..
THI KTĐK-CUỐI HK 2
NĂM : 
Ngày thi : /./
MÔN THI : Tiếng Việt 4 ( Viết ) 
Điểm
Nhận xét của giáo viên
A// 5 đ 	CHÍNH TẢ : học sinh viết trong thời gian 15 phút.
	Bài viết : “ Aêng-co Vát ”, viết tựa bài và đoạn “ Khu đền chính gồm..như xây gạch vữa ”,sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 2, trang 123.
HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH TẢ
1/ Sai 2 lỗi trừ 1 điểm.
2/ Bài không mắc lỗi chính tả ( hoặc chỉ mắc 1 lỗi) ; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm.
3/ Chữ viết không rõ ràng , sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ trừ 1 điểm
B// 5đ	TẬP LÀM VĂN :
	Đề bài : Tả một con vật mà em yêu thích. 

File đính kèm:

  • docTV 4 HK 2.doc