Đề kiểm tra định kỳ lần 1 năm học: 2009 - 2010 môn: Toán lớp 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ lần 1 năm học: 2009 - 2010 môn: Toán lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1 NĂM HỌC: 2009-2010 MÔN : TOÁN - LỚP 1 Trường TH Hàm Mỹ 1 Lớp:.. Họ và tên: Điểm Lời phê của cô giáo: Đề 1: Điền số theo thứ tự vào ô trống (2điểm): 0 2 5 9 10 6 3 1 Điền dấu >,<,= thích hợp vào chổ chấm (2đ) 4 6 10 9 8 8 0 1 Tính (3đ): 1 + 1 + 2 = 0 + 3 + 2 =.. 0 + 5 = . + + + . . Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống (2đ): 3 1 = 4 3 + = 3 + = 3 + 0 = 4 Điền số ? (1đ). Xem hình vẽ: Có ..hình tam giác. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1 NĂM HỌC: 2006-2007 MÔN : TOÁN - LỚP 1 Trường TH Mương Mán Lớp:.. Họ và tên: Điểm Lời phê của cô giáo: Đề 2: Viết số thích hợp vào ô trống: (2đ) 1 5 9 9 5 1 Khoanh vào số lớn nhất (2đ): a. 0, 4, 2, 8 b. 7, 6, 10, 5 c. 2, 9, 7, 4 d 7, 1, 6, 5 Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm (2đ) 9 6 7 7 5 7 10 8 Tính (3đ): 2 + 2 + 1 =.. 0 + 3 + 1 = 3 + 2 = + Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống (1đ): 2 3 = 5 + = 4 + 1 = 3 1 + = 5 -----------Hết-----------ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1 NĂM HỌC 2006-2007 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Đề 1: Phần đọc: 10 điểm Đọc thành tiếng: 6điểm (Đọc 5 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm): Học sinh đọc thành tiếng một đoạn và trả lời câu hỏi trong đoạn vừa đọc ở một trong các bài tập đọc sau: Bài: cậu bé thông minh (STV3, tập 1, trng 4). Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 SGK. Bài: Chiếc áo len (SGK TV3, tập 1, trang 20). Đọc đoạn 3 v2 trả lời câu hỏi 3 SGK. Bài : Người mẹ (SGK TV3, tập 1, trang 29). Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 SGK. Bài: Các em nhỏ và cụ nhà (SGK TV3, tập 1, trang 62). Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi 4 SGK. Đọc thầm và làm bài tập (4điểm): Đọc thầm bài “ông ngoại” và trả lời các câu hỏi trong bài tập đọc trang 35, GSK TV3, tập 1. Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng ở các bài tập sau:(mỗi câu 1 đ). Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ? Không khí trong lành, trời trong xanh Không khí mát dịu, trời cao, mây xanh, mặt trời toả nắng. Không khí mát dịu mỗi sáng, trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. Vì sao các bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ? Vì ông ngoại là người dạy các bạn nhỏ học lớp 1 Vì ông ngoại dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông ngoại là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên. Tìm bộ phận của câu: trả lời câu hỏi “Làm gì”, “ở đâu” sau: Tôi sẽ đi học Tôi Đi học Sẽ đi học Tìm bộ phận của câu: trả lời câu hỏi “Ai ?” ở câu sau: Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút. Dẫn tôi đi mua vở. Dẫn tôi đi chọn bút Ông ngoại Phần viết :10điểm. Chính tả (nghe - viết): (5điểm). Bài: Trận bóng dưới lề đường. Viết đầu bài và đoạn “Một chiếc Xích lô cháu xin lỗi cụ” Tập làm văn: (5 điểm): Đề bài: Kể l ại buổi đầu đi học thành một đoạn văn (từ 5-7 câu): ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1 NĂM HỌC: 2006-2007 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Trường TH Mương Mán Lớp:.. Họ và tên: Điểm Lời phê của cô giáo: Đọc thầm và làm bài tập (4điểm): Đọc thầm bài “Ông ngoại” và trả lời các câu hỏi trong bài tập đọc trang 35, GSK TV3, tập 1. và làm bài tập (4điểm): Đọc thầm bài “ông ngoại” và trả lời các câu hỏi trong bài tập đọc trang 35, GSK TV3, tập 1. Đọc thầm và làm bài tập (4điểm): Đọc thầm bài “ông ngoại” và trả lời các câu hỏi trong bài tập đọc trang 35, GSK TV3, tập 1. Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng ở các bài tập sau:(mỗi câu 1 đ). 1. Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ? Không khí trong lành, trời trong xanh Không khí mát dịu, trời cao, mây xanh, mặt trời toả nắng. Không khí mát dịu mỗi sáng, trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. Vì sao các bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ? Vì ông ngoại là người dạy các bạn nhỏ học lớp 1 Vì ông ngoại dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông ngoại là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên. Tìm bộ phận của câu: trả lời câu hỏi “Làm gì”, “ở đâu” sau: Tôi sẽ đi học Tôi Đi học Sẽ đi học Tìm bộ phận của câu: trả lời câu hỏi “Ai ?” ở câu sau: Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút. Dẫn tôi đi mua vở. Dẫn tôi đi chọn bút Ông ngoại ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1 NĂM HỌC 2006-2007 MÔN : TOÁN - LỚP 3 Đặt tính rồi tính: (2 đ) 752 – 426 621 – 231 440 + 416 296 + 175 Tìm x: (3 đ) x : 4 = 64 x x 7 = 63 x + 310 = 405 Tính chu vi hình tam giác ABC có độ dài các cạnh là : AB = 10cm, BC = 7cm, AC = 8cm. (2 đ) Khối lớp 3 có tất cả là 165 học sinh, trong đó có 84 học sinh nữ. Hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh nam ? (3 đ) -------Hết------ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1 NĂM HỌC: 2007-2008 MÔN : TOÁN - LỚP 2 Trường TH Mương Mán Lớp:.. Họ và tên: Điểm Lời phê của cô giáo: Đề: Tính nhẩm: (2 điểm) 7 + 9 = . 26 + 8 = .... 6 + 8 = . 9 + 9 = . 6 + 7 = . 36 + 5 = . 8 + 4 = . 9 + 5 = . Tính (2đ) . . . Tính: (2đ) 6kg + 18 kg = .. 22dm + 15 dm = . 16kg – 6kg = 38cm – 12cm = Giải bài toán (3đ) Hà có 24 bông hoa, Mai có nhiều hơn Hà 6 bông hoa. Hỏi Mai có mấy bông hoa ? Bài giải: .. . 5. Khoanh vào câu trả lời đúng nhất. Hình vẽ bên có: A. 4 hình chữ nhật. B. 6 hình chữ nhật. C. 8 hình chữ nhật. D. 9 hình chữ nhật. -----------Hết------------ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1 NĂM HỌC 2007-2008 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Phần đọc: 10đ Đọc thành tiếng: 6đ (đọc 5 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm) Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn và trả lời 1 câu hỏi trong đoạn vừa đọc ở một trong các tài tập đọc (Sách Tiếng Việt Lớp 2, tập 1) sau: Bài: Phần thưởng (trang 13). Đoạn: “Na là một cô bé tốt bụnghọc chưa giỏi” Câu hỏi: Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na. - Bài: Bạn của Nai Nhỏ (trang 23). Đoạn: “Nai Nhỏ xin phép chabạn của con” Câu hỏi: Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?Cha Nai Nhỏ nói gì? Bài: Trên chiếc bè (trang 34). Đoạn: “Tôi và Dế Trũi trôi băng băng”. Câu hỏi: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì? Bài: Mẩu giấy vụn (trang 48). Đoạn: “Bỗng một em gáihôm ấy vui quá”. Câu hỏi: Bạn gái nghe thấy Mẩu giấy nói gì ? Bài: Người mẹ hiền (trang 63). Đoạn: “Hết giờ ra chơikhóc toáng lên”. Câu hỏi: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? Đọc thầm – Làm bài tập: (4đ) Đọc thầm bài: “Mẩu giấy vụn” (trang 48) làm bài tập sau đây: Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng. (mỗi câu đúng 1 điểm). Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ? Trong góc lớp, khó thấy. Ở giữa lớp, dễ thấy. Ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy. Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? Hãy nhặt tôi lên, bỏ vào thùng rác. Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác. Hãy quét tôi ra khỏi lớp. Tìm cách nói có nghĩa giống với nghĩa của câu sau: Mẩu giấy không biết nói. Mẩu giấy nói không biết. Mẩu giấy không biết nói đâu. Mẩu giấy không nói biết đâu. Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chổ chấm dưới câu sau: Cô ..bài rất dễ hiểu. Viết Nói Giảng Phần viết: 10 đ Chính tả (nghe - viết): 5 đ Bài: Người thầy cũ (trang 56). Viết đầu bài và đoạn: “Dũng xúc động mắc lại nữa”. Tập làm văn: 5đ a. Bài viết chính tả có mấy câu?Chữ đầu của mỗi câu viết như thế nào? (1đ) b. Dựa vào câu hỏi dưới đây viết một đoạn văn ngắn khoảng 3,4 câu nói về cô giáo (thầy giáo) cũ của em (4đ). Cô giáo (thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì ? Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với em như thế nào ? Em nhớ nhất điều gì ở cô (hoặc thầy)? Tình cảm của em đối với cô (hoặc thầy) như thế nào ? Trường TH Mương Mán Lớp:.. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1 NĂM HỌC: 2006-2007 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Điểm Lời phê của cô giáo: Đọc thầm – Làm bài tập: (4đ) Đọc thầm bài: “Mẩu giấy vụn” (trang 48) làm bài tập sau đây: Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng. (mỗi câu đúng 1 điểm). Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ? Trong góc lớp, khó thấy. Ở giữa lớp, dễ thấy. Ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy. Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? Hãy nhặt tôi lên, bỏ vào thùng rác. Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác. Hãy quét tôi ra khỏi lớp. Tìm cách nói có nghĩa giống với nghĩa của câu sau: Mẩu giấy không biết nói. Mẩu giấy nói không biết. Mẩu giấy không biết nói đâu. Mẩu giấy không nói biết đâu. Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chổ chấm dưới câu sau: Cô ..bài rất dễ hiểu. Viết Nói Giảng -------Hết------- ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1 NĂM HỌC 2007-2008 MÔN : TOÁN - LỚP 4 Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : (3đ) a. Số lớn nhất trong các số: 964 527; 964 725; 964 752 ; 964 257 A. 964 257 B. 964 725 C. 964 572 D. 964 752 b. 2 giờ 10 phút = phút A. 80 B. 210 C. 130 D. 70 c. Giá trị của chữ số 5 trong số 615 038 là: A. 50000 B. 5000 C. 500 D. 50 d. Bác Hồ sinh năm 1890. Năm đó thuộc thế kỷ: A. 18 B. 19 C. 20 D. 21 Bài 2: Đặt tính rồi tính: (2đ) a. 863 084 – 256 937 b. 23 587 + 642 Bài 3: Tìm x (2đ) a. x x 7 = 49 b. x : 4 = 8 Bài 4: Giải toán (3đ) Hai can đựng được 46 l dầu. Can bé đựng được ít hơn can lớn 4 l dầu. Hỏi mỗi can đựng được bao nhiêu lít dầu ? ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1 NĂM HỌC 2007-2008 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Kiểm tra đọc: (10đ) Đọc thành tiếng: (5đ) Giáo viên viết tên bài tập đọc hoặc học thuộc lòng (sách TV 4 tập 1) vào phiếu,họcsinh bốc thăm và đọc một đoạn rồi trả lời câu hỏi ở đoạn vừa đọc do GV nêu. - Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, trang 4. Đoạn “Một hômnhà trò vẫn khóc”. - Bài: Một người chính trực, trang 36. Đoạn “Tô Hiến Thành làm quan triều lýtới thăm Tô Hiến Thành được”. - Bài: Những hạt thóc giống, trang 46. Đoạn “Ngày xưa..nảy mầm được” - Bài: “Gà trống và Cáo”,trang 50. Đoạn “Nhác trông vắt vẻo tỏ bày tình thân” - Bài: Nếu chúng mình có phép lạ, trang 76. Đoạn “Nếu chúng mình có phép lạ mùa đông”. - Bài: Người ăn xin, trang 30. Đoạn “Lúc ấyđể cho ông cả”. Đọc thầm và làm bài tập (5đ) Đọc thầm bài : “Đôi giày ba ta màu xanh” , Tiếng Việt lớp 4, tập 1, trang 81, sau đó đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Nhân vật “tôi” là ai ? (1 điểm) Là tên tác giả Là cậu bé Lái. Là một chị phụ trách Đội thiếu niên tiền phong. Câu 2: Ngày bé, chị phụ trách đội từng mơ ước điều gì ? (1 điểm) Có một ngày thật đẹp. Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị. Có một đôi dép màu xanh. Câu 3: Tìm từ chỉ sự vật trong câu: Đôi giày ba ta màu xanh. (2 điểm) Giày. Đôi giày. Giày, xanh. Đặt câu với từ đó: Câu 4: Tìm danh từ riêng có trong bài ? Danh từ riêng phải viết như thế nào ? (1 điểm) .. Bài kiểm tra viết (10đ). Chính tả: Nghe – viết (5điểm) Bài: Trung thu độc lập. Giáo viên đọc cho học sinh viết đầu bài và đoạn từ “ Ngày maiđến nông trường to lớn vui tươi”. Tập làm văn; (5đ) Đề bài: Viết một bức thư ngắn ( khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1 NĂM HỌC 2006-2007 MÔN : TOÁN - LỚP 5 Đề 1: Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (2đ) Chuyển thành phân số ta được: A. B. C. D. của 18m là: A. 6m B. 12m C.18m D. 27m Câu 2: Rút gọn phân số: (1đ) Câu 3: Tính (2đ) a. x b. : c. + d. - Câu 4: Tìm x (2đ) a. x + = b. x : = 18 Câu 5: Một đội sản xuất ngày thứ nhất làm được công việc, ngày thứ hai làm được công việc đó. Hỏi trong 2 ngày đầu trung bình mỗi ngày đội sản xuất đã làm được bao nhiêu phần công việc ? ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1 NĂM HỌC 2006-2007 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Bài kiểm tra đọc: (10đ) Đọc thành tiếng (6đ) Giáo viên viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng vào phiếu, học sinh bốc thăm rồi đọc theo yêu cầu 1 đoạn hoặc cả bài. (Sách TV5, tập 1) Bài: Thư gửi học sinh, trang 4. Đoạn: “Trong năm học tới đâykết quả tốt đẹp”. Bài: Sắc màu em yêu, trang 19. Đọc thuộc lòng cả bài. Bài: Những con sếu bằng giấy, trang 36. Đoạn: “Ngày 16.7.1945em sẽ khỏi bệnh”. Bài: Bài ca về trái đất, trang 41. Đọc cả bài. Bài: Một chuyên gia máy xúc, trang 45. Đoạn: “Đó là một buổi sáng đầu xuânthân mật”. Đọc thầm và làm bài tập: (4đ) Học sinh đọc thầm bài: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”, trang 10 sau đó đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Những màu sắc nào được miêu tả trong bài? Màu xanh, màu vàng. Màu đỏ, màu tím. Màu vàng, màu đỏ. Câu 2: Trong câu “Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn”, bộ phận nào là chủ ngữ ? Dưới sân. Rơm, thóc. Vàng giòn Câu 3: Những chi tiết nào về thời tiết đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ? Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm. Ngày không nắng, không mưa. Quang cảnh không có cản giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước hơi thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa. Câu 4: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả ? Tình yêu quê hương, đất nước. Cảnh ngày mùa được tả rất đẹp thể hiện tình yêu của người viết đối với cảnh, với quê hương. Tả cảnh ngày mùa của quê hương tác giả. Bài kiểm tra viết (10đ). Chính tả: (5đ) Giáo viên đọc cho học sinh (nghe- viết) bài chính tả: “Dòng kinh quê hương” Sách TV5, tập 1, trang 65. Tập làm văn: 5đ Đề bài: Tả quang cảnh trường em trong giờ ra chơi.
File đính kèm:
- De thi kiem tra dinh ky lan 1.doc