Đề kiểm tra định kỳ môn ngữ văn 9 ( thời gian 45 phút – kiểm tra văn phần thơ )

doc1 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ môn ngữ văn 9 ( thời gian 45 phút – kiểm tra văn phần thơ ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường thcs mai lâm Đề kiểm tra Định kỳ môn ngữ văn 9
 ( Thời gian 45 phút – Kiểm tra văn phần thơ )

 Họ và tên: .........................................Lớp: 9A3 Tiết : 129 ngày kiểm tra ....../....../2007
 
Điểm



Nhận xét của giáo viên
(Học sinh làm trực tiếp vào tờ đề thi này)
: Trắc nghiệm (4 điểm) : Khoanh tròn vào chữ cái đúng trước đáp án em chọn (Từ câu 1 đến câu 3)
Câu 1 (1 điểm): Điều gì không được nhắc tới trong sáu câu thơ đầu bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của nhà thơ Thanh Hải.
 A. Dòng sông xanh . B. Bông hoa tím. C. Gió xuân. D. Con chiền chiện.
Câu 2 (1 điểm) : “Người cầm súng” và “Người ra đồng” đại diện cho những người nào ?
Người miền xuôi và miền ngược.
Người miền Nam và người miền Bắc.
Bộ đội và công nhân.
Người chiến sỹ và người sản xuất.
Câu 3 (2 điểm) :
a-0,5 điểm: Tác gải bài thơ “Viếng lăng Bác” là ai ?
 A. Phan Thanh Viễn C. Phan Ngọc Hoan.
 B. Viễn Phương D. Thanh Tịnh
b- 0,75 điểm: Đến lăng Bác, hình ảnh gây ấn tượng mạnh khơi nguồn cảm xúc cho nhà thơ là gì ?
Hàng tre trong sương.
Bầu trời xanh cao
Dòng người đi viếng Bác
Mặt trời trên lăng
c- 0,75 điểm: Hình ảnh ẩn dụ “Hàng tre” trong câu thơ nói với ta điều gì ?
Là hình ảnh của toàn dân tộc Việt Nam.
Là hình ảnh của làng quê đất nước.
Là hình ảnh nhân dân đoàn kết bên Bác.
Là hình ảnh các dân tộc trên đất nước ta. 
: Tự luận (6 điểm) : Hãy nêu những cảm nhận tinh tế , sâu sắc của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi của đất nước từ cuối hạ sang đầu thu ở hai khổ thơ đầu bài “Sang Thu”. 
Bài làm
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docKT tiet 129(2).doc