Đề kiểm tra định kỳ năm học 2010 – 2011 môn: Sinh học 7 – Tuần 10
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ năm học 2010 – 2011 môn: Sinh học 7 – Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Tổ Tự Nhiên ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ NĂM HỌC 2010– 2011 Môn: Sinh học 7 – Tuần 10 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Đề số 1 I. Trắc nghiệm (3đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái a,b,c,d chỉ ý câu trả lời đúng. Câu 1: 1.Trùng giày có hình dạng là: a. Có đối xứng b. Có hình khối giống chiếc giày c. Có hình tròn d. Có đối xứng và hình khối 2.Trùng roi di chuyển như thế nào ? a. Vừa tiến vừa xoay mình b. Đuôi đi trước c. Đầu đi sau d. Tiến thẳng 3. Thủy tức di chuyển như thế nào ? a. Theo kiểu lộn đầu b. Theo kiểu sâu đo c. Theo kiểu thẳng tiến d. Theo kiểu lộn đầu, sâu đo và bơi 4. Giun đũa thường kí sinh ở đâu ? a. Ở ruột già người b. Ở dạ dày nguời c. Ở tá tràng người d. Ở ruột non người Câu 2: Hãy ghép các chữ cái a,b,c,d..ở cột B cho phù hợp với các số 1,2,3,4..ở cột A vào câu trả lời Cột A Cột B Trả lời 1. Trùng roi di chuyển nhờ 2. Trùng biến hình di chuyển nhờ 3.Trùng giày di chuyển nhờ 4. Trùng sốt rét di chuyển nhờ a. Chân giả b.Lông bơi c.Roi bơi d.Tiêu giảm e. Nhờ chân bơi 1. 2. 3. 4 Câu 3: Hãy chọn từ thích hợp trong các số từ : Hình trụ, hình dù, khung xương, ăn thịt điền vào chỗ trống trong các câu sau đây. Cơ thể sứa.(1).,cấu tạo thích nghi với lối sống bơi lội. Cơ thể hải quỳ, san hô.(2)., thích nghi với lối sống bám, riêng san hô còn phát triển .(3).bất động và có tổ chức cơ thể kiểu tập đoàn. Chúng đều là động vật.(4).và có các tế bào gai độc tự vệ. II.Tự luận(7đ) Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của ngành Ruột Khoang? Câu 2: Nêu cấu tạo ngoài của giun đất? Câu 3: Nêu vai trò của ngành Ruột Khoang? Duyệt Hiệu trưởng Duyệt tổ chuyên môn ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN: SINH HỌC 7 – TUẦN 10 ĐỀ 1 Cc Câu Nội dung Thang điểm I Trắc nghiệm 3đ Câu 1 (1đ) 1b 2a 3c 4d 0.25 0.25 0.25 0.25 Câu 2 (1đ) 1c 2a 3b 4e 0.25 0.25 0.25 0.25 Câu 3 (1đ) 1. Hình dù 2. Hình trụ 3. Khung xương 4. Ăn thịt 0.25 0.25 0.25 0.25 II Tự luận 7đ Câu 1 (2đ) - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. - Ruột dạng túi. -Thành cơ thể có hai lớp tế bào. - Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai. 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 2 (2đ) C6rdssss Tự vệ và - Cơ thể dài, thuôn hai đầu. - Phân đốt, mỗi đoót có một vòng tơ (chi bên). - Chấy nhầy giúp cho da trơn. - Có đai sinh dục. 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 3 (3đ) đai sin1. Có lợi: - Trong tự nhiên + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển . - Đối với đời sống. + Làm đồ trang trí, đồ trang sức: san hô + Làm nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: : san hô +Làm thực phẩm có giá trị : sứa. + Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất. 2. Có hại - Một số gây độc, ngứa cho con người: sứa - Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông. 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25 0.5 0.5 0.5 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN TUẦN: 10 Tổ Tự Nhiên ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ I NĂM HỌC 2010– 2011 Môn: Sinh học 7 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Đề số 2 I. Trắc nghiệm (3đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái a,b,c,d chỉ ý câu trả lời đúng. Câu 1: 1.Sán lá gan thường kí sinh ở đâu ? a. Ở mật b. Ở gan c. Ở ruột non d. Ở ruột già 2.Giun đũa thường kí sinh ở đâu ? a. Ruột non b. Ruột già c. Tá tràng d. Hậu môn 3. Đỉa thuộc ngành giun nào ? a. Ngành giun dẹp b. Ngành giun tròn c. Ngành giun đốt d. Ngành ruột khoang 4. Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ : a. Diệp lục b. Roi và điểm mắt màu đỏ c. Hạt dự trữ d. Roi Câu 2: Hãy ghép các chữ cái a,b,c,d..ở cột B cho phù hợp với các số 1,2,3,4..ở cột A vào câu trả lời Cột A Cột B Trả lời 1. Thủy tức di chuyển theo kiểu 2. San hô di chuyển theo kiểu 3. Sứa di chuyển theo kiểu 4. Hải quỳ di chuyển theo kiểu a. Không di chuyển, có đế bám b.Lộn đầu co bóp dù c.Lộn đầu sâu đo d.Lộn đầu e. Không di chuyển, có đế bám 1. 2. 3. 4 Câu 3: Hãy chọn từ thích hợp trong các số từ :Nhân nhỏ, miệng, nhân lớn, động vật điền vào chỗ trống trong các câu sau đây. Trùng giày là (1).đơn bào nhưng cấu tạo đã phân hóa thành nhiều bộ phận như(2),(3)., không bào co bóp,.(4).., hầu. II.Tự luận(7đ) Câu 1: Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt ? Câu 2: Trình bày vai trò của động vật nguyên sinh? ĐÁP ÁN ĐỀ 2 Cc Câu Nội dung Thang điểm I Trắc nghiệm 3đ Câu 1 (1đ) 1b 2a 3c 4b 0.25 0.25 0.25 0.25 Câu 2 (1đ) 1c 2a 3b 4e 0.25 0.25 0.25 0.25 Câu 3 (1đ) 1. Động vật 2. Nhân lớn 3. Nhân nhỏ 4. Miệng 0.25 0.25 0.25 0.25 II Tự luận 7đ Câu 1 (3,5đ) - Cơ thể dài phân đốt. - Có thể xoang. - Hô hầp qua da hay mang. - Hệ tuần kín, máu màu đỏ. - Hệ tiêu hóa phân hóa. - Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và giác quan phất triển. - Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể. 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 2 (3,5đ) 1. Có lợi - Trong tự nhiên + Làm sạch môi trường nước. + Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ và cá biển. - Đối với con nguời. + Giúp xác dịnh tuổi địa tầng tìm dầu mỏ. + Nguyên liệu chế biến giấy. 2. Có hại - Gây bệnh cho động vật. - Gây bệnh cho con người - Là động vật trung gian truyền bệnh 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
File đính kèm:
- Sinh học 7 - Tuần 10.doc