Đề kiểm tra đợt 2 Các môn cấp Tiểu học - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Vân Du

doc27 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra đợt 2 Các môn cấp Tiểu học - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Vân Du, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Vân Du
Đề kiểm tra đợt II năm học 2006-2007
môn : toán- lớp 4 Thời gian : 60 phút
Phần 1: Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Bài1: (0.5 điểm) . Chữ số 2 trong số 745236 chỉ:
A.2	B.200 	C.2000	D.20000
Bài 2: (0.5 điểm). Phân số 4 bằng phân số nào dưới đây:
 6
 	A. 20	B. 8 	C. 26	D. 18
 18 12	 24 20
 Bài 3: ( 0.5điểm). Phân số nào lớn hơn 1
A. 3	B. 6 	C. 7 D . 8
 8 5 7 9
Bài 4: (0.5 điểm)
Phân số chỉ phần đã tô đậm trong hình trên là:
A.	4	B.	3	C.	4	D.	3
 	3	5	7	7
Bài 5: (0.5 điểm) 	 
Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 3 m2 = .cm2
A.	300	B.	30000	C.3000	D.	30000
 Phần 2: Tính(4.5 điểm)
3 7
	+	=
 6
2.	2	 1
	- 	=
3 3
4	 5
3.	X	=
8
4. 3 	 2
	:
5	 3
Phần 3: (2.5 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng bằng 3 m. Tính diện tích của mảnh vườn đó.
Trường Tiểu học Vân Du
 kiểm tra đợt II năm học 2006-2007
môn : tiếng việt - lớp 4
Thời gian : 80 phút
I. Kiểm tra đọc
1..Đọc (5 điểm)
 Đọc thành tiếng một đoạn trong truyện “Đôi cánh của ngựa trắng”	
2. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm) 
	 A -Đề bài
	 Đọc thầm bài “Đôi cánh của ngựa trắng”, sau đó đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây?
1.Nhân vật chính trong đoạn trích trong câu chuyện trên là gì?
	a) Ngựa Trắng.
	b) Đại Bàng Núi
	c) Ngựa Mẹ.
2.Vì sao Ngựa Trắng thích đi xa?
	a) Vì nó thích đi xa.
	b) Vì nó thích chơi bời.
	c) Vì nó mơ ước có được đôi cánh giống như Đại Bàng.
3.Trên đương đi Ngựa Trắng gặp nguy hiểm gì
	a) Ngựa Trắng bị Sói Xám vồ.
	b) Không gặp nguy hiểm gì.
	c) Ngựa Trắng bị Hổ vồ.
4.Ai đã cứu Ngựa Trắng ?
 a) Đại Bàng Núi
	b) Ngựa Mẹ.
	c) Chạy thoát.
	5.Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng Những gì?
	a) Khiếp sợ.
	b) Có được đôi cánh bay.
	c) Mang lại cho Ngựa Trắng sự hiểu biết , dạn dầy.làm cho bốn vó thực sự trở thành những cái cánh.
II. Kiểm tra viết:
Viết chính tả (nghe - đọc) ( 4điểm) thời gian: 15 phút
Đọc cho học sinh viết : Hoa học trò
Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi , ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e; dần dần xoè ra cho gió đưa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên màu lá phượng. Một hôm , bỗng đâu trên những cành cây báo ra một tin thắm: mùa hoa phượng bắt đầu! Đến giờ chơi, học trò ngạc nhiên nhìn trông : hoa nở lúc nào mà bất nờ dữ vậy? 
Trích Hoa học trò- Xuân Diệu
	Bài tập: (1 điểm). Điền ch hoặc tr vào chỗ trống:
	* úc mừng, cây ..úc, kiến ..úc,úc thọ ông bà.
	B - Tập làm văn: ( 5 điểm) - thời gian: 35 phút
	Em hãy viết một đoan văn (thuộc phần mở bài) miêu tả (đồ vật , cây cối, con vật) đã học trong học kì II. 
Đôi cánh của ngựa trắng
	Ngày xưa, có một chú ngựa trắng, trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thắm. Mẹ chú ta yêu chú ta nhất, lúc nào cũng dặn:
	- Con phải ở cạnh mẹ đây. Con hãy hí to lên khi mẹ gọi nhé!
	Ngựa Mẹ gọi con suốt ngày. Tiếng ngựa non hí thật đáng yêu. Ngựa Mẹ sung sướng lắm nên thích dạy con tập hí hơn là luyên cho con phi dẻo dai hoặc đá hậu thật mạnh mẽ.
	Gần nhà Ngựa có anh Đại Bàng Núi. Đó là một con chim non nhưng sải cãnh đã vững vàng.Mỗi lúc nó liệng vòng , cánh không động, khẽ nghiêng bên nào là chao bên ấy, bóng cứ loang loáng trên bãi cỏ.
	Ngựa Trắng mê quá,cứ ước ao được bay như Đại Bàng .
	-Anh Đại Bàng ơi! Làm thế nào để có cánh như anh?
Đại Bàng cười:
-Phải đi tìm! Cứ quanh quẩn cạnh mẹ, biết bao giờ có cánh!
	Thế là Ngựa Trắng xin phép mẹ lên đường cùng đại Bàng. Thoáng cái đã xa lắm
Chưa thấy “đôi cánh”đâu nhưng Ngựa ta đã gặp bao nhiêu là cảnh lạ . Chỉ phiền là mỗi lúc trời một tối, và thấp thoáng đâu đây đã lấp lánh ánh sao.
	Bỗng có tiếng “húúú” vẳng lên mỗi lúc một gần.rồi từ trong bóng tối hiện ra một con sói xám sừng sững ngáng đường.Ngựa Trắng mếu máo gọi mẹ
	Sói xám cười man rợ và nhẩy chồm đến.
	-ối!
	Không phải tiếng Ngựa Trắng thét lên mà là tiếng Sói Xám rống to. Một cái gì từ trên cao giáng xuống giữa trán Sói làm nó hốt hoảng cúp đuôi chạy mất. Ngựa Trắng mở mắt thấy loáng thoáng bóng Đại Bàng Núi. Thì ra đúng lúc Sói vồ Ngựa, đại Bàng từ trên cao đã lao tới kịp thời.
	Ngựa Trắng lại khóc, gọi mẹ.Đại Bàng Núi vỗ nhẹ cánh đỗ dành:
	-Đừng khóc! Anh đưa về với mẹ !
	-Nhưng mà em không có cánh!
	Đại Bàng cười, chỉ vào bốn chân Ngựa :
	-Cánh của em đấy chứ đâu!Nếu phi nước đại , em còn “bay”nhanh hơn cả anh nữa ấy chứ!
	Đại Bàng Núi sải cánh. Ngựa Trắng chồm lên và thấy bốn chân mình thật sự bay như đại Báng.
 Theo:Thi Ngọc
Trường Tiểu học Vân Du
Đề kiểm tra đợt II năm học 2006-2007
môn : toán - lớp 3
Thời gian : 40 phút
Phần 1
Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Bài 1: (0.5điểm) . Số liền sau của 5482 là:
	A. 5483	B.5481	C.5482	
Bài 2 (0.5điểm) . Số lớn nhất trong các số 8576; 8756 ; 8765; 8675; là:
	A. 8576	B.8756	C.8765	D.8675
Bài 3 (0.5điểm) 
	Nền nhà của một phòng học hình chữ nhật có chiều rộng khoảng:
	A. 50m	B.5dm	C.5m	D.5cm
Phần 2 
Bài 1 (3điểm) . Đặt tính rồi tính
	190 X 5	2500 : 4	164 + 810	936 - 72
Bài 2(2 điểm) Hìn chữ nhật ABCD có kích thước như hình vẽ:
a) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD	A	B
b) Tính diện tích hình chữ nhật ABCD
3cm
	m
 D 5cm C
Bài3 (1điểm) . Tìm X
	a) X x 7 = 49	b) 72 : X =8
Bài4 (2.5điểm) . Một vòi nước chẩy vào bể trong 2 phút được 120 lít nước.Hỏi trong 4 phút vòi nước đó chẩy vào bể được bao nhiêu lít nước? 
Trườngtiểu học Vân Du
Đề kiểm tra đợt II năm học 2006-2007
môn : tiếng việt - lớp 3
Thời gian : 80 phút
Phần I – Kiểm tra đọc(10 điểm)	
 Bài "Người đi săn và con vượn "trang 113.
A. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm ), thời gian 15 phút.
1.( 1điểm ) Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ? 
2.(1điểm ) Chi tiết nào chứng tỏ sự hối hận của bác thợ săn ?
3. (1,5 điểm ) Điền dấu câu thích hợp vào ô trống :
Tuấn lên bảy tuổi c Em rất hay hỏi c Một lần c em hỏi bố : 
- Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không bố?
- Đúng đấy c con ạ ! - Bố Tuấn đáp.
4. (0,5điểm ) Kể tên một số môn thể thao bắt đầu bằng tiếng " đua ":
 B. Đọc thành tiếng bài: "Người đi săn và con vượn" Đọc 1/2 bài thời gian khoảng 1 phút.
Phần II: Kiểm tra viết(10 điểm)
A- Chính tả
1.Viết chính tả (4.đ) bài “Mưa” (Trang 134) Viết hai khổ thơ đầu. 
2. Điền r/gi/d? (1đ)
.....ó....eo
mưa....ào
....ào....ạt
B.Tập làm văn
 Kể về một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.	(5đ)
Trường Tiểu học Vân Du
Đề kiểm tra cuối kỳ II năm học 2006-2007
môn : toán - lớp 2
Thời gian : 40 phút
Bài 1: (3điểm) . Tính nhẩm
	3 X 4 =	16 : 4 =	5 X 9 =	18 : 2 =	
	3 X 6 =	20 : 5 =	2 X 7 =	28 : 4 =
	2 X 9 =	18 : 6 =	4 X 6 =	27 :3 =
Bài 2 (2điểm) Đặt tính rồi tính
	85 + 16 =	63 - 38 =	453 + 216 =	879 - 356 =
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3 (2 điểm)
	Dũng có 28 viên phấn ,Dũng có nhiều hơn Hùng 7 viên phấn. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên phấn?
Bài giải
Bài 4 (2điểm)
	Tính chu vi hình tam giác ABC biết AB = 5 cm, BC =6 cm, AC =4 cm
Bài giải
Bài 5(1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
101 ; 105 ; 109 ;....;......;
Trường tiểu học vân du
Đề kiểm tra cuối kỳ II năm học 2006-2007
môn : khoa học . lớp 5
thời gian: 40 phút
Câu 1 (3 đ): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Bạn có thể làm gì để diệt trừ gián ngay từ giai đoạn trứng của nó?
	A. Đậy nắp chum, vại.
	B. Giữ vệ sinh nhà cửa sạch sẽ.
2. Bạn có thể làm gì để diệt trừ muỗi ngay từ giai đoạn trứng của nó?
	A. Đậy nắp chum, vại.
	B. Giữ vệ sinh nhà ở sạch sẽ.
3. Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là nguồn năng lượng sạch?
	A. Năng lượng mặt trời.
	B. Năng lượng gió.
	C. Năng lượng từ than đá, xăng dầu, khí đốt...
	D. Năng lượng nước chảy.
Câu 2(3 đ): Nối tài nguyên thiên nhiên ở cột A với vị trí tài nguyên đó ở cột B cho phù hợp.
A
B
Tài nguyên thiên nhiên
Vị trí
1. Không khí,..
a. Dưới lòng đất
2. Các loại khoáng sản,...
b. Trên mặt đất
3. Sinh vật, đất trồng,...
C. Bao quanh Trái Đất
 Câu 3(2đ) : Chúng ta nên sử dụng tài nguyên trên Trái đất như thế nào? Vì sao?
Câu 4(2đ) : Tại sao lũ lụt hay xảy ra khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ?
Trường Tiểu học Vân Du
Đề kiểm tra cuối kỳ II năm học 2006-2007
môn : lịch sử - lớp 5
Thời gian : 30 phút
Câu1) (3đ) Hãy nối tên nhân vật lịch sử (ở cột A) với tên các sự kiện lịch sử (ở cột B) sao cho đúng.
A
B
Nguyễn Trường Tộ
Khởi nghĩa Hương Khê
Tôn Thất Thuyết
Phản công ở kinh thành Huế
Phan Đình Phùng
Khởi nghĩa Ba Đình
Phạm Bành và Đinh Công Tráng
Bình Tây Đại nguyên soái
Nguyễn Thiệt Thuật
Trình nhiều bản điều trần,mong muốn canh tân đất nước
Trương Định
Khởi nghĩa Bãi Sậy
Câu2) (2đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý sai.
1. Nội dung Hiệp định Giơ-ne -vơ về Việt Nam là:
A.Sông Bến Hải là giới tuyến quân sự tạm thời giữa hai miền Nam -Bắc.
B. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc chuyển vào miền Nam.
C. Hai miền Nam -Bắc Việt Nam được thống nhất.	
D. Tháng 7- 1956,Việt Năm tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước .
2. Mĩ kí Hiệp định Pa- ri về kết thúc chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam vì:
A. Mĩ thất bại nặngnề ở cả hai miền Năm ,Bắc trong năm1972
B. Cuộc chiến tranh đã kéo dài gần 20 năm mà không mang lại kết quả gì, lại bị dư luận nhân dân Mĩ và thế giới phản đối.
C. Mĩ giành thắng lợi quyết định trong chiến tranh ở Việt Nam .Có thể kết thúc cuộc chiến tranh đó trong thế có lợi cho Mĩ.
Câu3) (2đ) Hiệp định Pa- ri về kết thúc chiến tranh,lập lại hoà bình ở Việt Nam.
- Vào ngày.... tháng....năm.............................
- Tại .............................................................
Câu4) (3đ)Viết một bài văn ngắn nêu cảm nghĩ của em sau khi học về lịch sử dân tộc từ cội nguồn đến nay (ở lớp 4 và lớp 5).
Trường Tiểu học Vân Du
Đề kiểm tra cuối kỳ II năm học 2006-2007
môn : địa lý - lớp 5
Thời gian : 30 phút
Câu1: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng cho mỗi câu sau.
1. Phần đất liền của nước ta giáp với các nước :
A. Trung Quốc .Lào ,Thái Lan	
B..Lào ,Thái Lan, Cam -pu -chia
C. Lào , Trung Quốc, Cam -pu -chia 
D. Thái Lan, Trung Quốc, Cam -pu -chia
2.Khu vực Đông Nam á sản xuất được nhiều lúa gạo vì:
A. Có nhiều đồng bằng châu thổ mầu mỡ.
B. Khá giầu khoáng sản.
C. Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên
3. Đa đố dân cư châu á là người:
A. Da vàng	B. Da trắng	C. Da đen
4. Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở:
A. Các đồng bằng.	B. Miền núi.	C. Miền ven biển và miền đông
Câu 2: (4 điểm)	Điền các châu lục vào bảng dưới đây:
Tên nước
Thuộc châu lục
Tên nước
Thuộc châu lục
Trung Quốc
Ô- xtrây-li -a
Ai Cập
Pháp
Hoa Kì
Lào
LB Nga
Cam -pu -chia
Câu 3: (1đ) Gạch bỏ những ô chữ không đúng.
Châu Đại Dương có số dân ít nhất trong các châu lục có dân cư sinh sống.
Dân cư ở lục địa Ô- xtrây-li -a ,quần đảo Niu Di -len chủ yếu là người da đen.
Ô- xtrây-li -a có nền kinh tế phát triển.
Ô- xtrây-li -a nổi tiếng về xuất khẩu khoáng sản.
Câu 4:(1điểm) Hãy kể một vài nét về rừngA- ma -rôn.
Trường Tiểu học Vân Du
Đề kiểm tra cuối kỳ II năm học 2006-2007
môn : toán - lớp 5
Thời gian : 60 phút
Câu 1: (2 điểm) 
a. Viết các sốsau :
* Năm phần mười; sáu mươi chín phần trăm; bốn mươi ba phần nghìn.
* Hai và bốn phần chín; bảy và năm phần tám.
b. Viết số thập phân có:
* Năm đơn vị, bảy phần mười.
* Ba nghìn không trăm linh hai đơn vị,tám phần trăm.
Câu 2: ( 1điểm)
<
>
=
?
83,2 ... 83,19
48,5 ... 48,500
7,843 ... 7,85
90,7 ... 89,7
Câu 3: (1điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
9m 6dm =....m 	2 cm25mm2 = ...cm2
5 tấn 562 kg =....tấn	57 cm9mm =...cm
Câu 4 ( 2điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 286,34 + 521,85	b. 25,04 x 3,5
c 516,40 - 350,28 	d. 45,54 : 18
Câu 5 ( 2 điểm) Lớp em có 32 học sinh , trong đó có 14 bạn là học sinh nữ. Hỏi số bạn học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp?
Câu 6 ( 1điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 có giá trị là:
 A. 8 B. 8 C. 8 D.8
 1000	 100 10	A
	9
b) Viết 3 dưới dạng số thập phân là:
 100	 D	 4cm
A. 3,9 B. 3,09 C. 3,009 D. 30,9
 	5cm
Câu 7( 1điểm) Tính diện tích phần ACBD của hình sau:	B	C
	 4 cm I 8 cm
rường Tiểu học Vân Du
Đề kiểm tra cuối kỳ I I năm học 2006-2007
môn : tiếng việt - lớp 5
Thời gian : 80 phút
I - Kiểm tra đọc: 
A - Đọc thành tiếngvà trả lời1-2 câu hỏi nội dung: ( 5 điểm). Giáo viên kiểm tra qua các tiết Tập đọc
	B - Đọc thành thầm và làm bài tập: (5 điểm) Mỗi câu cho 1/2 điểm
Đọc bài văn sau: 
	Lê Thánh Tông là một vị vua có nhiều công lao phát triển kinh tế, văn hoá, mở mang đất nước . Nhà vua lập ra Hội Tao đàn để khuyến khích sáng tác thơ văn bằng tiếng Việt. Năm ấy, vua cho họp hội thơ của mình đúng vào đêm Trung thu. Hai mươi tám thi sĩ tài hoa đều có mặt để hóng mát, vịnh trăng.Nhưng không may đêm đó mây mờ che lấp vầng trăng.Cả hội thơ đều lúng túng,vì định làm thơ vịnh trăng mà lại không có trăng.
	Khi ấy,có anh lính cấm binh đứng hầu trước điện là Nguyễn Toàn An, người Đường An, Hải Dương, ng he mọi người làm thơ cũng làm chơi một bài.
	Các thi sĩ lúng túng chưa làm song vậy mà Toàn An đã nhờ người dâng thơ của mình lên vua, Mọi người đều cười diễu anh lính gác. Riêng vua Lê Thánh Tông nói:
- Thì ra đất nước thanh bình, việc học được khuyến khích nên người lính thường của ta cũng là khách làm thơ. Nào cho đọc lên cùng nghe.
	 Bài thơ có hai câu kết rất hay, vừa hợp cảnh đêm Trung thu trăng mờ,vừa ngụ ý sâu xa về tương lai của người lính nọ:
Trăng ay chớ có xem thường
Thu sau trăng sáng như gương giữa trời
	Vua khen thơ, tạo điệu kiện cho Toàn An học hành. Quả nhiên , đến khoa thi Tân Sửu (1481) Toàn An đỗ thám hoa.
Theo Chuyện hay nhớ mãi
Đọc thầm bài .Sau đó đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây?
Vào đêm vua họp hội thơ vì sao cả hội thơ đều lúng túng?
	Vì không biết làm thơ vịnh trăng.
	Vì định làm thơ vịnh trăng mà lại không có trang.
	Vì muốn có thơ hay để vịnh trăng.
Toàn An là ai?
	Thi sĩ.
	Người hầu.
	Lính cấm binh đứng hầu.
Khi anh lính Toàn An dâng thơ lên vua, thái độ của mọi người và vua thế nào?
	Mọi người giễu cợt,vua vui mừng.
	Giễu cợt.
	Vui mừng.
Vì sao vua khen bài thơ ?
	Lính cũng biết làm thơ.
	Đất nước thanh bình.
	Thì ra đất nước thanh bình, việc học được khuyến khích nên người lính thường của ta cũng là khách làm thơ.
Được vua tạo điều kiện,Toàn An đã học hành thành tài như thế nào?
 Trở thành nhà thơ nổi tiếng.
ơTr. Trở thành trạng nguyên.
	Khoa thi Tân Sửu ,Toàn An đã đỗ thám hoa.
Toàn An là người có tính cách như thế nào?
 Mềm yếu.
 Quyết đoán.
 Có ý trí, hướng tới tương lai.
Câu nào dưới đây là câu ghép?
 Trăng nay chớ có xem thường.
ơTr. Mọi người đều cười giễu cợt anh lính gác
	Các thi sĩ lúng túng chưa làm song vậy mà Toàn An đã nhờ người dâng thơ của mình lên vua.
Trong chuỗi câu " Hai mươi tám thi sĩ tài hao đều có mặt đẻ hóng mát, vịnh trăng.Nhưng không may đêm đó mây mờ che lấp vầng trăng."Câu in đậm liên kết với câu đứng trước nó bằng cách nào?
	Dùng từ ngữ nối và lặp từ ngữ.
	Dùng từ ngữ nối và thay thế từ ngữ.
	Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ.
Các vế câu trong câu ghép"Các thi sĩ lúng túng chưa làm song vậy mà Toàn An đã nhờ người dâng thỏ mình lên vua." được nối với nhau bằng cách nào?
 Nối bằng từ "vậy mà"
 Nối bằng từ " mà"
 Nối trực tiếp"không dùng từ nối"
Dấu phẩy trong câu : Quả nhiên , đến khao thi Tân Sửu (1481) Toàn An đỗ thám hoa.có tác dụng gì?
 Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
 Ngăn cách các vế câu.
 Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.
	II. Kiểm tra viết:
	A. Viết chính tả (5điểm	) Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn Văn Sau:
Cây phượng già
Cây phượng già thế là sắp mất. Cây phượng đã có từ lâu. Lũ trẻ lớn lên đã thấy cây phượng sừng sững. Các cụ trong xóm cũng không biết cây bao nhiêu tuổi. Năm tháng qua đi , gốc phượng xù xì, cành lá xum xuê rợp cả một vùng. Mùa xuân cây trổ ra những nhành lá tươi non như lá me chua . Hè đến, lá cây chuyển sang mầu xanh thẫm và những chùm hoa bắt đầu khoe sắc thắm. Mùa hè , bọn trẻ được nghỉ học, cây phượng là cả một thiên đường. 
	B - Tập làm văn: ( 5 điểm) - thời gian: 35 phút
	Em hãy miêu tả cô giáo (hoặc thày giáo) của em trong một giờ học mà em nhớ nhất.
Trường Tiểu học Vân Du
Đề kiểm tra cuối kỳ II năm học 2006-2007
môn : khoa học - lớp 4
Thời gian : 40 phút
Câu 1(3đ): Đánh mũi tên và điền tên các chất còn thiếu vào chỗ  để hoàn thiện sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
Khí..
Động vật
Khí
.
..
...
.
.
Các chất thải
Câu 2(3đ): Khoanh tròn vào chữ cái (A,B,C,D hoặc E) đứng trước một ý đúng nhất.
	a) Bộ phận nào có chức năng hấp thụ nước:
	A. Lá	B. Thân	C. Rễ	D. Cành E. Tất cả các loại trên
	b) Trong số những động vật dưới đây, chuột đồng không phải là thức ăn của động vật nào?:
	A. Đại bàng	B. Gà	 C. Cú mèo	D. Răn hổ mang E. Tất cả các loại trên.
	c)Trong quá trình quang hợp, thực vật thải ra khí nào?
	A. Khí ô- xi.	B. Khí các- bô-níc	C. Khí ni- tơ
Câu 3(3đ): Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng.
Thực vật ăn gì để sống?
 ánh sáng.
 Không khí.
 Nước.
 Chất khoáng.
 Tất cả những yếu tố trên
Động vật cần gì để sống?
 ánh sáng.
 Không khí.
 Nước.
 Chất khoáng.
 Tất cả những yếu tố trên
	Câu4(1đ): Thế nào là chuỗi thức ăn trong tự nhiên?
Trường Tiểu học Vân Du
Đề kiểm tra cuối kỳ II năm học 2006-2007
môn : lịch sử - lớp 4
Thời gian : 30 phút
Câu 1(3đ): Hãy đánh dấu X vào ô trước ý em cho là đúng:
	a.Nội dung của”Chiếu khuyến nông” là:
	Chia ruộng đất cho nông dân
	Chia thóc cho nông dân
	 Đào kênh mương dẫn nước vào ruộng
	Lệnh cho nông dân trở về quê cũ cấy cày,khai phá ruộng hoang	
	b.Vua Quang Trung đề cao chữ Nôm nhằm:
	Phát triển kinh tế
	Bảo vệ chính quyền
	Bảo tồn và phát triển chữ viết cho dân tộc
Câu 2(3đ): Hãy hoàn thành bảng sau:
Thời gian
Sự kiện lịch sử xẩy ra
Khoảng 700 năm TCN
Nước Văn Lang ra đời
179 TCN
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
938
Kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất
1010
Kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai
1789
Câu 3(4đ): Em hãy viết đoạn văn ngắn trình bầy sơ lược tiến trình phát triển của lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến thời Nguyễn: Lần lượt trải qua thời kì nào ? Những sự kiện chính của mỗi thời kì?
Trường Tiểu học Vân Du
 kiểm tra cuối kỳ II năm học 2006-2007
môn : địa lý - lớp 4
Thời gian : 30 phút
Câu 1(4đ): Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
	a) Từ Đà Nẵng có thể đi tới các nơi khác ơ trong nước và nước ngoài bằng:
	 A. Đường ô tô
	 B. Đường sắt
	 C. Đường hàng không
	 D. Đường biển
 E. Tất cả các đường nói trên
	b) Thành phố Huế thuộc tỉnh nào ?
	 A. Quảng Bình
	 B. Quảng Trị
	 C. Thừa Thiên – Huế
	 D. Quảng Nam
	c) Biển đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta?
	 A. Phía bắc và phía tây
	 B. Phía đông và phía tây
	 C. Phía nam và phía tây
	 D. Phía đông, phía nam và phía tây
	d) Nước ta khai thác những loại khoáng sản nào?
	 A. A- pa – tít, than đá, muối
	 B. Dầu , khí, cát trắng, muối
	 C. Than,sắt, bô- xít, muối
Câu 2(3đ): Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta
Câu 3(3đ): Hãy kể tên một số dân tộc sống ở :
a.Dãy Hoàng Liên Sơn:
b. Tây Nguyên:
c. Đồng bằng Bắc Bộ
Trường Tiểu học Vân Du
Đề kiểm tra cuối kỳ II năm học 2006-2007
môn : toán- lớp 4 Thời gian : 60 phút
Phần 1: Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Bài1: (0.5 điểm) . Chữ số 2 trong số 7452369 chỉ:
A.2	B.20 	C.2000	D.20000
Bài 2: (0.5 điểm). Phân số 4 bằng phân số nào dưới đây:
 6
 	A. 20	B. 24 	C. 26	D. 18
 18 36	 24 20
 Bài 3: ( 0.5điểm). Phân số nào lớn hơn 1
A. 6	B. 6 	C. 7 D . 8
 8 5 7 9
Bài 4: (0.5 điểm)
Phân số chỉ phần đã tô đậm trong hình trên là:
A.	4	B.	3	C.	4	D.	3
 	3	4	7	7
Bài 5: (0.5 điểm) 	 
Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 3 m2 25 cm2 = .cm2
A.	325	B.	32500	C.3025	D.	30025
 Phần 2: Tính(4.5 điểm)
3 7
	+	=
12
2.	8	 3
	- 	=
 8
4	 7
3.	X	=
8
4.	11	 3 	 2
	+	:	=
10	 5	 3
Phần 3: (2.5 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng bằng 2/5 chiềudài. Tính diện tích của mảnh vườn đó.
Trường Tiểu học Vân Du
 Kiểm tra cuối kỳ II năm học 2006-2007
môn : tiếng việt - lớp 4
Thời gian : 80 phút
I. Kiểm tra đọc
1..Đọc (5 điểm)
 Đọc thành tiếng và trả lời1-2 câu hỏi nội dung. Giáo viên kiểm tra qua các tiết Tập đọc
	2. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm) 
	 A -Đề bài
	 Đọc thầm bài “Đôi cánh của ngựa trắng”, sau đó đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây?
1.Nhân vật chính trong đoạn trích trong câu chuyện trên là gì?
	a) Ngựa Trắng.
	b) Đại Bàng Núi
	c) Ngựa Mẹ.
2.Vì sao Ngựa Trắng thích đi xa?
	a) Vì nó thích đi xa.
	b) Vì nó thích chơi bời.
	c) Vì nó mơ ước có được đôi cánh giống như Đại Bàng.
3.Trên đương đi Ngựa Trắng gặp nguy hiểm gì
	a) Ngựa Trắng bị Sói Xám vồ.
	b) Không gặp nguy hiểm gì.
	c) Ngựa Trắng bị Hổ vồ.
4.Ai đã cứu Ngựa Trắng ?
 a) Đại Bàng Núi
	b) Ngựa Mẹ.
	c) Chạy thoát.
	5.Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng Những gì?
	a) Khiếp sợ.
	b) Có được đôi cánh bay.
	c) Mang lại cho Ngựa Trắng sự hiểu biết , dạn dầy.làm cho bốn vó thực sự trở thành những cái cánh.
	6. Vì sao Đại Bàng Núi khuyên Ngựa Trắng Phải đi xa?
	a) Ngao du thiên hạ
	b) Biết đây biết đó
	c)Học khôn
	7.Câu Ngựa Trắng mê quá,cứ ước ao được bay như Đại Bàng là loại câu gì?
	a) Câu kể
	b) Câu hỏi 
	c) Câu khiến
	8.Câu Thế là Ngựa Trắng xin phép mẹ lên đường cùng đại Bàng,bộ phận nào là chủ ngữ?
 	a) Ngựa Trắng
 b )Đại Bằng Núi
 c) Ngựa Trắng xin phép mẹ
II. Kiểm tra viết:
Viết chính tả (nghe - đọc) ( 4điểm) thời gian: 15 phút
Đọc cho học sinh viết : Hoa học trò
Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi , ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e; dần dần xoè ra cho gió đưa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên màu lá phượng. Một hôm , bỗng đâu trên những cành cây báo ra một tin thắm: mùa hoa phượng bắt đầu! Đến giờ chơi, học trò ngạc nhiên nhìn trông : hoa nở lúc nào mà bất nờ dữ vậy? 
Trích Hoa học trò- Xuân Diệu
	Bài tập: (1 điểm). Điền ch hoặc tr vào chỗ trống:
	* úc mừng, cây ..úc, kiến ..úc,úc thọ ông bà.
	B - Tập làm văn: ( 5 điểm) - thời gian: 35 phút
	Em hãy viết một đoan văn (thuộc phần thân bài) miêu tả (đồ vật , cây cối, con vật) đã học trong học kì II. 
Đôi cánh của ngựa trắng
	Ngày xưa, có một chú ngựa trắng, trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thắm. Mẹ chú ta yêu chú ta nhất, lúc nào cũng dặn:
	- Con phải ở cạnh mẹ đây. Con hãy hí to lên khi mẹ gọi nhé!
	Ngựa Mẹ gọi con suốt ngày. Tiếng ngựa non hí thật đáng yêu. Ngựa Mẹ sung sướng lắm nên thích dạy con tập hí hơn là luyên cho con phi dẻo dai hoặc đá hậu thật mạnh mẽ.
	Gần nhà Ngựa có anh Đại Bàng Núi. Đó là một con chim non nhưng sải cãnh đã vững vàng.Mỗi lúc nó liệng vòng , cánh không động, khẽ nghiêng bên nào là chao bên ấy, bóng cứ loang loáng trên bãi cỏ.
	Ngựa Trắng mê quá,cứ ước ao được bay như Đại Bàng .
	-Anh Đại Bàng ơi! Làm thế nào để có cánh như anh?
Đại Bàng cười:
-Phải đi tìm! Cứ quanh quẩn cạnh mẹ, biết bao giờ có cánh!
	Thế là Ngựa Trắng xin phép mẹ lên đường cùng đại Bàng. Thoáng cái đã xa lắm
Chưa thấy “đôi cánh”đâu nhưng Ngựa ta đã gặp bao nhiêu là cảnh lạ . Chỉ phiền là mỗi lúc trời một tối, và thấp thoáng đâu đây đã lấp lánh ánh sao.
	Bỗng có tiếng “húúú” vẳng lên mỗi lúc một gần.rồi từ trong bóng tối hiện ra một con sói xám sừng sững ngáng đường.Ngựa Trắng mếu máo gọi mẹ
	Sói xám cười man rợ và nhẩy chồm đến.
	-ối!
	Không phải tiếng Ngựa Trắng thét lên mà là tiếng Sói Xám rống to. Một cái gì từ trên cao giáng xuống giữa trán Sói làm nó hốt hoảng cúp đuôi chạy mất. Ngựa Trắng mở mắt thấy loáng thoáng bóng Đại Bàng Núi. Thì ra đúng lúc Sói vồ Ngựa, đại Bàng từ trên cao đã lao tới kịp thời.
	Ngựa Trắng lại khóc, gọi mẹ.Đại Bàng Núi vỗ nhẹ cánh đỗ dành:
	-Đừng khóc! Anh đưa về với mẹ !
	-Nhưng mà em không có cánh!
	Đại Bàng cười, chỉ vào bốn chân Ngựa :
	-Cánh của em đấy chứ đâu!Nếu phi nước đại , em còn “bay”nhanh hơn cả anh nữa ấy chứ!
	Đại Bàng Núi sải cánh. Ngựa Trắng chồm lên và thấy bốn chân mình thật sự bay như đại Báng.
 Theo:Thi Ngọc
Trường Tiểu học Vân Du
Đề kiểm tra cuối kỳ II năm học 2006-2007
môn : toán - lớp 3
Thời gian : 40 phút
Phần 1
Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Bài 1: (0.5điểm) . Số liền sau của 54829 là:
	A. 54839	B.54819	C.54828	D54830
Bài 2 (0.5điểm) . Số lớn nhất trong các số 8576; 8756 ; 8765; 8675; là:
	A. 8576	B.8756	C.8765	D.8675
Bài 3 (0.5điểm) 
	Nền nhà của một phòng học hình chữ nhật có chiều rộng khoảng:
	A. 50m	B.5dm	C.5m	D.5cm
Phần 2 
Bài 1 (3điểm) . Đặt tính rồi tính
	19506 X 5	27630 : 4	16427 + 8109	93680 - 7245
Bài 2(2 điểm) Hìn chữ nhật ABCD có kích thước như hình vẽ:
a)

File đính kèm:

  • docDe khao sat cuoi HK2.doc
Đề thi liên quan