Đề kiểm tra dự thi môn: Sinh học lớp 9

doc2 trang | Chia sẻ: theanh.10 | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra dự thi môn: Sinh học lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA DỰ THI
Môn: Sinh học
Lớp: 9
Phần thông hiểu: từ câu 8 đến câu 15
Phần nhận biết: từ câu 1 đến câu 7
Phần vận dụng ( ở mức độ thấp ): Từ câu 16 đến câu 20
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu1.Tại sao Men đen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai.
Để thuận tiện cho việc tác động vào các tính trạng.
Để dễ theo dõi những biểu hiện của tính trạng.
Để dễ theo dõi những biểu hiện của tính trạng.
Cả B, C
Câu 2.Tại sao khi lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về nột cặp tính trạng tương phản thì ở F2 phân li tính trạng theo tỷ lệ 3 trội : 1 lặn ?
Các giao tử tổ hợp một cách ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh
Cặp nhân tố di truyền được phân li trong quá trình phát sinh giao tử.
Các giao tử mang gen trội át các giao tử mang gen lặn.
Cả A, B
Câu 3. Thế nào là trội không hoàn toàn ?
Là hiện tượng di truyền mà trong đó có kiểu hình ở F2 biểu hiện theo tỷ lệ: 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình ở F1 biểu hiện trung gian giữa bố và mẹ.
Là hiện tượng con cái sinh ra chỉ mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
Cả A, B
Câu 4. Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt ( trong thí nghiệm lai đậu Hà Lan), di truyền độc lập là vì:
Tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích các tỷ lệ của các tính trạng hựop thành nó.
F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
Tất cả kiểu hình F1 có kiểu hình vàng, trơn
Cả A, B
Câu 5. Thực chất của di truyền độc lập các tính trạng là F2 nhất thiết phải có.
Tỷ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn
Tỷ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó
Có 4 kiểu hình khác nhau
Các biến dị tổ hợp.
Câu 6. Sự tự nhân đôi của NST, diễn ra ở kỳ nào của chu kỳ tế bào ?
Kỳ đầu
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ trung gian
Câu 7. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì ?
Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
Sự phân ly đồng đều của các crômatít về 2 tế bào con.
Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Câu 8. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kỳ sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau ?
4
8
16
32
Câu 9. Giảm phân là gì ?
Giảm phân là quá trình phân bào tạo ra n tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ.
Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n) ở thời kỳ chín
Qua 2 lần phân bào liên tiếp giảm phân cho ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội (n).
Cả B, C
Câu 10. Một tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kỳ sau của giảm phân II thì có số lượng NST là bao nhiêu .
4
8
16
32
Câu 11. Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là gì ?
Sự kết hợp theo nguyên tắc bổ sung một giao tử đực với một giao tử cái
Sự tạo thành hợp tử
Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
Sự kết hợp nhân của hai giao tử.

File đính kèm:

  • doc9-1.doc