Đề kiểm tra giữa học kì I Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2009-2010

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I-Năm học:2009-2010
Môn Khoa học - lớp 4
Thời gian : 40 phút
Họ và tên: .......................................................
Lớp:4/...
Ngày kiểm tra: 06 / 04 /2010
Điểm kiểm tra
Giáo viên chấm
Giáo viên coi
1) Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất.
 a) Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
	 Vì hoa tươi tỏa ra mùi thơm làm ta mất ngủ.
	 Vì hoa và cây hô hấp khí ô – xi, thải ra khí các - bô – nic làm con người thiếu ô – xi để thở.
 b) Người ta đã chia sức gió thổi thành bao nhiêu cấp độ?
	 10 cấp	12 cấp
	 11 cấp	13 cấp
	c) Không khí sạch là không khí:
	 Trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
	 Chỉ chứa các khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khỏe con người.
	 Cả hai ý trên.
	d) Vật phát ra âm thanh khi nào?
	 Khi vật va đập với vật khác
	 Khi uốn cong vật.
	 Khi nén vật.
	 Khi làm vật rung động.
	đ) Vật nào tự phát sáng?
	 Tờ giấy trắng. Mặt trời. Mặt trăng Trái đất
 	e) Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
	Khi vật phát ra ánh sáng.
	Khi mắt ta phát ra ánh sáng chiếu vào vật.
	Khi có ánh sáng đi thẳng từ vật đó truyền vào mắt ta.
	Khi vật được chiếu sáng.
	 g) Bóng tối được tạo thành như thế nào?
	Phía sau vật cản sáng ( khi được chiếu sáng) có bóng tối của vật đó.
	Khi ánh sáng chiếu vào vật bị phản chiếu. bóng tối chính là ánh sáng phản chiếu này
	Bóng tối là do vật chiếu cá tia màu đen tới tạo thành.	 
 h) Trong chăn nuôi người ta làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chúng tăng cân và đẻ trứng nhiều?
	Tăng nhiệt độ.
	Tăng thời gian chiếu sáng.
	 Tăng khí ô – xi.	 
Nhiệt độ nào dưới đây là có thể là nhiệt độ của một ngày trời nóng? 
 100C 1000 C 300 C 3000C
k) Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
	 Gió sẽ ngừng thổi.
	 Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá.
 	 Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa.
 	 Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống.
	 Tất cả những ý trên.
Câu 2) Viết chữ Đ vào trước câu trả lời đúng, chữ S vào trước câu trả lời sai.
	a)
	 Âm thanh khi lan truyền ra xa sẽ mạnh lên.
	 Càng đứng xa nguồn âm thí nghe càng nhỏ.
	 Âm thanh có thể truyền qua chất rắn, chất khí nhưng không thể truyền qua chất lỏng.
	 Âm thanh chỉ có thể truyền qua chất khí, không thể truyền qua chất lỏng và chất rắn.
 b) 
	Đọc sách dưới ánh sáng quá mạnh thì sẽ làm hại mắt, còn ánh sáng yếu thì chỉ nhùn không rõ chứ không có hại cho mắt.
	Đọc sách dưới ánh sáng càng mạnh càng tốt.
	Đọc sách dưới ánh sáng quá mạnh hay quá yếu thì cũng đều có hại cho mắt.
	 c)
	Thực vật lấy khí các - bô - nic và thải ra ô – xi trong quá trình quang hợp.
	Thực vật cần ô – xi để thực hiện quá trình trao đổi chất.
	Hô hấp ở thực vật chỉ xảy ra vào ban ngày.
d)
	Khi được đun nấu nhiệt độ của thức ăn sẽ tăng lên.
	Khi dùng nguồn nhiệt để sấy khô các vật, nước trong các vật bay hơi nhanh hơn làm cho vật mau khô hơn.
	Các nguồn nhiệt như than, dầu là vô tận, chúng ta có thể sử dụng thoải mái mà không cần phải tiết kiệm.
Câu 3) Trả lời các câu hỏi sau:
	Viết 3 việc bạn có thể làm để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt?
Câu 4) Chuỗi thức ăn là gì?
Câu 5) Đánh mũi tên và điền tên các chất còn thiếu vào chỗ  để hoàn thành Sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
	Hấp thụ	Thải ra 
Khí
Khí...............
.
Động vật
..............................
...................
Các chất thải
Biểu điểm: Câu 1, 2: mỗi ý đúng 0,5 điểm; câu 3,4,5 : mỗi câu 1 điểm.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I-Năm học:2009-2010
Môn: Lịch sử + Địa lí - lớp 4
Thời gian : 40 phút
Họ và tên: .......................................................
Lớp:4/...
Ngày kiểm tra: 07 / 04 /2010
Điểm kiểm tra
Giáo viên chấm
Giáo viên coi
PHẦN I: LỊCH SỬ
Câu 1) Hãy đánh dấu X vào trước ý đúng.
Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống lại quân xâm lược:
Nam Hán
Tống 
Mông – Nguyên
Minh
b) Thời nhà Hậu Lê bắt đầu từ năm nào?
	Năm 1420
	Năm 1426
	Năm 1428
	Năm 1430
Nhà Hậu Lê đã làm quản lí đất nước?
Vẽ bản đồ đất nước
Quản lí đất nước không cần định ra pháp luật
Cho soạn bộ luật Hồng Đức
Bia đá dựng ở Văn Miếu (Hà Nội) để khắc tên tuổi người:
 Đỗ cử nhân
	 Đỗ tiến sĩ
 Đỗ tú tài
 Nhà văn, nhà thơ tiêu biểu của thời Hậu Lê là:
 Lê Lợi	Lý Tử Tấn	
 Nguyễn Trãi	Lê Quý Đôn
Nhà Nguyễn thành lập năm:
1858	1792
 	1802	1789
Câu 2) Em hiểu thế nào về câu nói của vua Quang Trung: “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” ?
Câu 3) Hãy nối tên di tích lịch sử ở cột A với địa điểm của di tích đó ở cột B cho phù hợp:
Kinh thành Huế
Đông Anh - Hà Nội
Phong Châu – Phú Thọ
Thăng Long
Hoa Lư
Ninh Bình
Thành phố Huế
Hà Nội
Thành Cổ Loa
Đền Hùng
Địa điểm
Tên di tích
 	 A	B
PHẦN II: ĐỊA LÍ
Câu 1) Hãy đánh dấu X vào trước ý đúng .
Đồng bằng Nam Bộ do các sông nào bồi đắp nên?
	Sông Tiền và sông hậu
	Sông Mê Công và sông Đồng Nai
	Sông Mê Công và sông Sài Gòn
Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam bộ chủ yếu là:
	Người Kinh, Thái, Mường
	Người Kinh, Chăm, Hoa
	Người Kinh, Ba –Na, Ê - đê 
Thành phố Sài gòn được mang tên là Thành phố Hồ Chí Minh từ năm nào?
	1974
	1975
	1976
d) Thành phố Cần Thơ có vị trí ở:
	Trung tâm đồng bằng sông Cửu Long
	Trung tâm đồng bằng Nam Bộ
	Trung tâm của sông Tiền và sông Hậu
 e) Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì:
	 Đồng bằng nằm ở ven biển
	 Đồng bằng có nhiều cồn cát
	 Đồng bằng có nhiều đầm phá
	 Núi lan ra sát biển 
g) Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta?
	 Phía nam và phía tây
	 Phía đông và phía tây
	 Phía đông phía nam và phía tây
Câu 2) Hãy nối tên lễ hội ở cột A với địa phương có lễ hội đó ở cột B cho phù hợp:
	A	B
Địa điểm
Tên lễ hội
Tây Ninh
Đồng bằng duyên hải Miền Trung
Hội xuân núi Bà
Lễ hội Tháp Bà
Bắc Ninh
Đồ Sơn – Hải Phòng
Nha Trang
Lễ rước Cá Ông 
Châu Đốc – An Giang
Hội chọi trâu
Hội bà Chúa Xứ
Hội Lim 
Câu 3) Em hãy kể tên một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta?
Biểu điểm: Câu 1 mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Câu 2 và câu 3 mỗi câu (nối đúng) hoặc trả lời đúng được 1 điểm.

File đính kèm:

  • docDE THI K S D CHKII theo chuan.doc