Đề kiểm tra giữa học kì I - Môn: Sinh học 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I - Môn: Sinh học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Phú Vang ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Trường THCS Vinh Xuân Môn: Sinh học 9 (Thời gian: 45 phút) KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vdụng cao 1. Các thí nghiệm của Menden 05 tiết Phát biểu được nội dung quy luật phân li. Giải được bài tập về lai một cặp tính trạng. 30%=3 điểm 35%=1điểm 65%= 2điểm 2. Nhiễm sắc thể 06 tiết Viết được sơ đồ xác định giới tính Nêu được những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân. Giải thích được vì sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam: nữ luôn xấp xỉ 1:1. 40%=4điểm 25%=1điểm 40%=2điểm 25%=1điểm 3. ADN và gen 05 tiết Mô tả được cấu trúc không gian của ADN Giải thích được vì sao 2 ADN con được tạo ra lại giống ADN mẹ. 30%=3điểm 50%=1.5điểm 50%=1.5điểm Tổng số điểm 100%=10điểm 35%=3.5điểm 35%=3.5 điểm 30%=3 điểm ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Sinh học 9 (Thời gian: 45 phút) Câu 1: (1 điểm) Phát biểu nội dung quy luật phân li. Câu 2: (2 điểm) Viết sơ đồ xác định giới tính ở người. Vì sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam: nữ luôn xấp xỉ 1:1? Câu 3: (2 điểm) Hoàn thành bảng phân biệt một số điểm cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân sau: Điểm phân biệt Nguyên phân Giảm phân Xảy ra ở loại tế bào Số lần phân bào Sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit Kết quả Câu 4: (3 điểm) Mô tả cấu trúc không gian của ADN.Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra lại giống ADN mẹ? Câu 5: (2 điểm) Cho hai cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai với cây cà chua quả vàng, thu được F1, sau đó cho F1 lai với nhau, thu được F2. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết quả đỏ trội so với quả vàng, tính trạng do 1 cặp gen quy định và nằm trên nhiễm sắc thể thường. ĐÁP ÁN Câu 1: (1 điểm) Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. Câu 2: (2 điểm) 0.5đ - Sơ đồ xác định giới tính ở người: P: XX × XY GP: X X; Y F1: 1XX: 1XY (1nam: 1 nữ) - Trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam: nữ luôn xấp xỉ 1:1vì: 0.5đ - Bố: XY cho 2 loại giao tử mang X và Y voíe tỉ lệ ngang nhau 0.5đ - Mẹ: XX chỉ cho 1 loại giao tử mang X. 0.5đ - Sự kết hợp các laọi giao tử giữa bố và mẹ sẽ cho con là trai, gái với tỉ lệ ngang nhau. Câu 3: (2 điểm) Bảng phân biệt một số điểm cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân: Điểm phân biệt Nguyên phân Giảm phân Xảy ra ở loại tế bào 0.5đ Tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. Tế bào sinh dục vùng chín. Số lần phân bào 0.5đ 1 lần 2 lần Sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit 0.5đ Không xảy ra sự trao đổi đoạn Ở kì đầu I có xảy ra sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit khác nhau về nguồn gốc Kết quả 0.5đ Tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể ổn định Tạo ra 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi 1 nửa. Câu 4: (3 điểm) - Cấu trúc không gian của ADN: 0.5đ + ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. 0.25đ + Nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hidrô. 0.25đ + Mỗi chu kì xoắn dài 34Ao gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính 20A0 0.5đ + Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X - 2 ADN con được tạo ra lại giống ADN mẹ: 0.5đ - Nguyên tắc khuôn mẫu: mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. 0.5đ - Nguyên tắc bổ sung: sự liên kết các nuclêôtit ở mạch khuôn với các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X hay ngược lại. 0.5đ - Nguyên tắc giữ lại một nửa: trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), còn một mạch mới được tổng hợp. Câu 5: (2 điểm) 0.25đ - Quy ước: A: quả đỏ a: Quả vàng Sơ đồ lai: 0.25đ - P: AA (quả đỏ) × aa (quả vàng) 0.25đ Gp: A a 0.25đ F1: Aa (quả đỏ) 0.25đ F1 × F1: Aa × Aa 0.25đ GF1: A,a Aa 0.5đ F2 : Tỉ lệ kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa Tỉ lệ kiểu hình: 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
File đính kèm:
- ngan hang de KTDK k9.doc