Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2013-2014

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học ...............................
Họ và tên học sinh : ..........................
............................................................
Lớp 4 : ...............................................
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
LỚP 4, NĂM HỌC : 2013 – 2014
Ngày kiểm tra : ....../....../2013
Thời gian : 40 phút (khơng kể thời gian phát đề)
Mã phách
(Do chủ khảo ghi)
MƠN : 
TIẾNG VIỆT
Số báo danh
(Do thí sinh ghi)
Chữ ký giám thị 1
Chữ ký giám thị 2
"
....................................................................................................................................................................
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁM KHẢO
Chữ ký của 
giám khảo 1
Chữ ký của 
giám khảo 2
Mã phách
(Do chủ khảo ghi)
ĐỌC HIỂU (5điểm)
Đọc thầm bài : “Quê hương” khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi. 
QUÊ HƯƠNG
Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khĩc đầu tiên, nơi quả ngọt, trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa
Chị Sứ yêu Hịn Đất bằng cái tình yêu hình như là máu thịt. Chị thương ngơi nhà sàn lâ năm cĩ cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đĩ, chị cũng cĩ thể nhìn thấy sĩng biển, thấy xĩm nhà xen lẫn trong vườn cây, thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vịi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hồng hơn lại hiện trắng những cánh cị.
Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vịng ĩng. Nắng đã chiếu sáng lịa cửa biển. Xĩm lưới cũng ngập trong nắng đĩ. Sứ nhìn những làn khĩi bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ cịn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lơng ĩng vàng, phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngăm, trùi trũi.
Nắng sớm đãm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đơi mắt chị, tắm mượt mái tĩc, phủ dầy đơi bờ vai trịn trịa của chị.	
	Theo ANH ĐỨC 
Câu 1. Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì ?
Ba Thê .	B. Hịn Đất.	 C. Khơng cĩ tên .
Câu 2. Quê hương chị Sứ là ?
Thành phố.	B. Vùng núi. 	C. Vùng biển .
Câu 3. Những từ ngữ nào giúp em trả lới đúng câu hỏi 2 ? 
Các mái nhà chen chúc.
Núi Ba Thê vịi vọi xanh lam
Sĩng biển, cửa biển, xĩm lưới, làng biển, lưới.
Khơng viết vào khung này
Câu 4. Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao?
 Xanh lam B. Vịi vọi	C. Hiện trắng những cánh cị
Câu 5. Tiếng yêu gồm những bộ phận nào?
 A. Chỉ cĩ vần B. Chỉ cĩ vần và thanh	 C. Chỉ cĩ âm đầu và vần 
Câu 6. Bài văn trên cĩ 8 từ láy. Theo em tập hợp nào dưới đây thơng kê dủ 8 từ láy
 A. Oa oa, da dẻ, vịi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, trịn trịa.
 B. Oa oa, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng ĩng, sáng lịa, trùi trũi, trịn trịa, xanh lam.
 C. Oa oa, da dẻ, vịi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, trịn trịa, nhà sàn.
Câu 7. Nghĩa của chữ tiên trong từ đầu tiên khác với chữ tiên nào dưới đây?
A. Tiên tiến B. Trước tiên 	 C. Thần tiên
Câu 8. Bài văn trên cĩ mấy danh từ riêng?
A. Một từ. Đĩ là từ:	
B. Hai từ. Đĩ là từ:	 
C. Ba từ. Đĩ là từ:	
II. Tập làm văn : (5đ)
Học sinh chọn một trong các đề sau:
Đề 1: Nhân dịp năm học mới, hãy viết thư cho một người thân (ơng, bà, cơ giáo cũ, bạn cũ,...) để thăm hỏi, chúc sức khỏe và nĩi về tình hình học tập của mình.
Đề 2: Nhân dịp sinh nhật người thân đang ở xa, hãy viết thư thăm hỏi và chúc mừng người thân đĩ
Đề 3: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão. Hãy viết thư để thăm hỏi và động viên bạn đĩ.
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM HỌC 2013 - 2014
(Giữa học kỳ 1)
I/ ĐỌC HIỂU : 5đ
(HS điền đúng từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu được 0,5 điểm; riêng câu 7, câu 8 mỗi câu điền đúng được 1 điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
B
C
C
B
B
A
C
C: Ba từ: (Chị )Sứ, Hịn Đất, ( Núi) ba Thê
II. TẬP LÀM VĂN
1/ 5 điểm : Đảm bảo các yêu cầu sau :
Viết được một bài văn viết thư hồn chỉnh co 1độ dài từ 10 câu trở lên, nêu được nội dung cụ thể theo yêu cầu của đề bài. Bài làm đủ các phần : Phần mở dầu – Phần chính – Phần cuối thư đúng theo yêu cầu đã học.
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng đúng từ ngữ, lời văn rõ ràng, mạch lạc.
Bày tỏ được tình cảm của mình với người nhận thư.
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết đúng mẫu rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
2/ 4 điểm : 
Đạt khá mục 1, cịn thiếu xĩt ở phần chính thư, chưa chính xác về cách dùng từ đặt câu. 
Mắc 2 đến 3 lỗi chính tả.
3/ 3 điểm :
Đạt trung bình mục 1, phần chính bức thư chưa chi tiết ,đầy đủ, hợp lí.
Mắc 4 – 5 lỗi chính tả.
4/ 2 – 1 điểm : 
Khơng nắm vững mục 1. Bài viết lủng củng, câu luộm thuộm, thiếu nhiều phần chi tiết.
Dùng từ đặt câu sai nhiều. Mắc trên 6 lỗi chính tả.

File đính kèm:

  • docDE KTDKGHKI 20132014.doc