Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Khối 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Toàn Thắng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Khối 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Toàn Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I - NĂM HỌC: 2013-2014 Họ và tên:. Lớp:. Số báo danh: Số phách:.. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phòng GD&ĐT Kim Động Trường Tiểu học Toàn Thắng Số phách:.. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I - NĂM HỌC: 2013-2014 Đọc Viết Điểm chung GV chấm Môn: Tiếng Việt –Lớp 3 Thời gian: 90 phút ĐỀ LẺ A.KIỂM TRA ĐỌC: I.Đọc thành tiếng: (5 điểm) Có đề kèm theo. II.Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) BÀI ĐỌC: Rơm tháng mười Tôi nhớ những mùa gặt tuổi thơ. Nhớ cái hanh tháng mười trong như hổ phách. Những con đường làng đầy rơm vàng óng ánh. Rơm phơi héo tỏa mùi hương thơm ngầy ngậy, bọn trẻ con chạy nhảy trên những con đường rơm, sân rơm nô đùa. Rơm như tấm thảm vàng khổng lồ và ấm sực trải khắp ngõ ngách bờ tre. Bất cứ chỗ nào bọn trẻ cũng nằm lăn ra để sưởi nắng hoặc lăn lộn, vật nhau, chơi trò đi lộn đầu xuống đất. Còn tôi thì mùa gặt đến, tôi làm chiếc lều bằng rơm nép vào dệ tường hoa đầu sân, nằm trong đó, thò đầu ra, lim dim mắt nhìn bầu trời trong xanh, tràn ngập nắng ấm tươi vàng và những sợi tơ trời trắng muốt bay lửng lơ. Theo NGUYỄN PHAN HÁCH Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. (2 điểm) a) Rơm tháng mười có màu sắc như thế nào? A. Vàng như hổ phách. B. Xanh ngắt. C. Vàng tươi. D. Vàng óng ánh. b) Mùi hương của rơm tháng mười như thế nào? A. Thơm thoang thoảng. B. Thơm ngào ngạt. C. Thơm ngầy ngậy. D. Thơm sực nức. c) Trong bài bọn trẻ làm gì ? A. Nằm lăn ra sưởi nắng, lăn lộn, vật nhau, chơi trò lộn đầu xuống đất. B. Làm chiếc lều rơm để chơi. C. Đốt rơm để sưởi ấm. D. Nằm trên rơm mắt lim dim nhìn trời mây. d) Trong bài có mấy hình ảnh so sánh ? A. 1 hình ảnh. B. 2 hình ảnh. C. 3 hình ảnh. D. 4 hình ảnh. Câu 2. Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong những từ sau: (1 điểm) khổng lồ, mây, vàng óng, rơm, lim dim, nắng, lơ lửng, tấm thảm Câu 3: Tìm và ghi lại một câu có hình ảnh so sánh trong bài. (1 điểm) ....................................................................................................................................................................................................................................... Câu 4. Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Làm gì” trong câu sau: (1 điểm) Bọn trẻ con chạy nhảy trên những con đường rơm, sân rơm nô đùa. B.KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả : (5 điểm) Bài viết: Cô giáo tí hon (Tiếng Việt 3- tập 1- trang 63) (Giáo viên đọc cho học sinh viết từ Thằng Hiển ngọng líu .. đến hết bài.) ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ II. Tập làm văn (5 điểm ) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một người hàng xóm mà em yêu quý. ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I - NĂM HỌC: 2013-2014 Họ và tên:. Lớp:. Số báo danh: Số phách:.. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phòng GD&ĐT Kim Động Trường Tiểu học Toàn Thắng Số phách:.. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I - NĂM HỌC: 2013-2014 Đọc Viết Điểm chung GV chấm Môn: Tiếng Việt –Lớp 3 Thời gian: 90 phút ĐỀ CHẴN A.KIỂM TRA ĐỌC: I.Đọc thành tiếng: (5 điểm) Có đề kèm theo. II.Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) BÀI ĐỌC: Rơm tháng mười Tôi nhớ những mùa gặt tuổi thơ. Nhớ cái hanh tháng mười trong như hổ phách. Những con đường làng đầy rơm vàng óng ánh. Rơm phơi héo tỏa mùi hương thơm ngầy ngậy, bọn trẻ con chạy nhảy trên những con đường rơm, sân rơm nô đùa. Rơm như tấm thảm vàng khổng lồ và ấm sực trải khắp ngõ ngách bờ tre. Bất cứ chỗ nào bọn trẻ cũng nằm lăn ra để sưởi nắng hoặc lăn lộn, vật nhau, chơi trò đi lộn đầu xuống đất. Còn tôi thì mùa gặt đến, tôi làm chiếc lều bằng rơm nép vào dệ tường hoa đầu sân, nằm trong đó, thò đầu ra, lim dim mắt nhìn bầu trời trong xanh, tràn ngập nắng ấm tươi vàng và những sợi tơ trời trắng muốt bay lửng lơ. Theo NGUYỄN PHAN HÁCH Câu 1. Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong những từ sau: (1 điểm) khổng lồ, mây, vàng óng, rơm, lim dim, nắng, lơ lửng, tấm thảm Câu 2: Tìm và ghi lại một câu có hình ảnh so sánh trong bài. (1 điểm) ....................................................................................................................................................................................................................................... Câu 3. Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Làm gì” trong câu sau: (1 điểm) Bọn trẻ con chạy nhảy trên những con đường rơm, sân rơm nô đùa. Câu 4: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. (2 điểm) a) Rơm tháng mười có màu sắc như thế nào? A. Vàng óng ánh. B. Vàng như hổ phách. C. Xanh ngắt. D. Vàng tươi. b) Mùi hương của rơm tháng mười như thế nào? A. Thơm sực nức. B. Thơm thoang thoảng. C. Thơm ngào ngạt. D. Thơm ngầy ngậy. c) Trong bài bọn trẻ làm gì ? A. Nằm trên rơm mắt lim dim nhìn trời mây. B. Nằm lăn ra sưởi nắng, lăn lộn, vật nhau, chơi trò lộn đầu xuống đất. C. Làm chiếc lều rơm để chơi. D. Đốt rơm để sưởi ấm. d) Trong bài có mấy hình ảnh so sánh ? A. 4 hình ảnh. B. 3 hình ảnh. C. 2 hình ảnh. D. 1 hình ảnh. B.KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả : (5 điểm) Bài viết: Cô giáo tí hon (Tiếng Việt 3- tập 1- trang 63) (Giáo viên đọc cho học sinh viết từ Thằng Hiển ngọng líu .. đến hết bài.) ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ II. Tập làm văn (5 điểm ) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một người hàng xóm mà em yêu quý. ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I Năm học 2013 – 2014 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3 (PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG) A. Bài đọc: Bài 1: Cậu bé thông minh (Tiếng Việt 3 – Tập 1/trang 4) HS đọc đoạn 1. Cõu hỏi: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? Gợi ý trả lời: Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp một con gà trống biết đẻ trứng. Bài 2: “ Cô giáo tí hon” (Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 17) * Đoạn từ đầu đến “nhịp trên tấm bảng” Câu hỏi: Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? - Gợi ý trả lời: Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi lớp học. Bài 3: : “ Chiếc áo len” (Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 20) * Đoạn từ đầu đến “của anh em con đấy” Câu hỏi: áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào? - Gợi ý trả lời: áo màu vàng có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm. Bài 4: “Người lính dũng cảm” ( Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 38) * Đọc đoạn: 3. Câu hỏi: + Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp ? - Gợi ý trả lời: Thầy giáo mong HS của mình dũng cảm nhận lỗi sẽ tự giác sửa lại hàng rào và luống hoa. Bài 5: “Các em nhỏ và cụ già” ( Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 62) * Đọc đoạn: 4 + 5 Câu hỏi: Ông cụ đã gặp chuyện gì buồn? - Gợi ý trả lời: Bà cụ bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, khó qua khỏi. B. Biểu điểm chấm: - Học sinh đọc to, rừ ràng, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với đoạn văn cần đọc. Tốc độ khoảng 55 tiếng / 1 phút. Mỗi học sinh đọc không quá 2 phút: 4 điểm - Học sinh trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm Lưu ý: GV cho điểm cần căn cứ mức độ trả lời của học sinh không nhất thiết đúng hệt như gợi ý.
File đính kèm:
- Tieng Viet 3 GKI 20132014.doc