Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2008-2009

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề kiểm tra định kì giữa học kì i
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 ( Phần kiểm tra Đọc )
Năm học: 2008 - 2009
A. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) ( thời gian 20 phút )
Tôi yêu buổi trưa 
Buổi sáng, rất nhiều người yêu nó, yêu màn sương lãng mạn, yêu sự sống đang hồi sinh, yêu bầu không khí trong lành mát mẻ ...
Buổi chiều, ngọn gió mát thổi nhẹ, hoàng hôn với những vệt sáng đỏ kì quái, khói bếp cùng với làn sương lam buổi chiều.... Những điều này tạo nên một buổi chiều mà không ít người yêu thích.
Tôi thích buổi sáng, và cũng thích buổi chiều, nhưng tôi còn thích cái mà mọi người ghét: buổi trưa. Có những buổi trưa mùa đông ấm áp, buổi trưa mùa thu nắng vàng rót mật rất nên thơ, buổi trưa mùa xuân nhẹ, êm và dễ chịu. Còn buổi trưa mùa hè, nắng như đổ lửa, nhưng chính cái buổi trưa đổ lửa này làm tôi yêu nó nhất.
Trưa hè, khi bước chân lên đám rơm, tôi thấy mùi rơm khô ngai ngái, những sợi rơm vàng óng khoe sắc, tôi thấy thóc đã khô theo bước chân đi thóc của bố mẹ tôi. Rồi bố mẹ tôi cứ thức trông thóc mà chẳng dám nghỉ trưa. Nhờ buổi trưa này mà mọi người có rơm, củi khô đun bếp, nhờ buổi trưa này mà thóc được hong khô, mọi người được no ấm, và hơn tất cả, nhờ buổi trưa này mà tôi hiểu ra những nhọc nhằn của cha mẹ tôi và của những người nông dân suốt đời một nắng hai sương. Tôi yêu lắm những buổi trưa mùa hè.
( Nguyễn Thuỳ Linh )
Câu 1( 0.5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
 Bạn nhỏ trong bài cho rằng nhiều người yêu buổi sáng vì lí do gì ?
 A. Có màn sương lãng mạn, sự sống đang hồi sinh.
 B. Có bầu không khí trong lành, mát mẻ.
 C. Cả hai ý trên.
Câu 2 ( 0.5 điểm ) Buổi trưa mùa thu được miêu tả bằng hình ảnh nào ?
Câu 3 ( 0.5 điểm) Vì sao bạn nhỏ yêu thích buổi trưa mùa hè nhất ?
Câu 4 ( 0.5 điểm) Tìm trong bài những từ ngữ nói lên sự vất vả của những người nông dân ?
Câu 5 ( 2 điểm) Tìm trong bài:
- 1 từ ghép có nghĩa tổng hợp: ........................................................................
- 1 từ ghép có nghĩa phân loại: .......................................................................
- 2 danh từ: .....................................................................................................
- 2 động từ: .....................................................................................................
Câu 6 ( 1 điểm) Đặt câu với 1 từ láy có trong bài.
B. Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
 Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 80 tiếng trong thời gian 1 phút và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc đó.
1. Mẹ ốm ( TV4 – Tập 1 - Trang 9 ) + Trả lời câu hỏi 3.
2. Thư thăm bạn ( TV4 – Tập 1 - Trang 25 ) + Trả lời câu hỏi 1
3. Người ăn xin ( TV4 – Tập 1 - Trang 31 ) + Trả lời câu hỏi 4.
4. Một người chính trực ( TV4 – Tập 1 - Trang 36 ) + Trả lời câu hỏi 3
5. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca ( TV4 – Tập 1 - Trang 55 )+ Trả lời câu hỏi 4.
6. Trung thu độc lập ( TV4- Tập 1 -Trang 66 ) + Trả lời câu hỏi 3.
7. Đôi giầy ba ta màu xanh ( TV4 – Tập 1 - Trang 81 ) + Trả lời câu hỏi 1.
8. Thưa chuyện với mẹ ( TV4 – Tập 1 - Trang 85 ) + Trả lời câu hỏi 1.
Trường Tiểu học 
Họ và tên HS: .................................................Lớp: ......
Điểm
đề kiểm tra định kì giữa học kì i
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 ( Phần kiểm tra Đọc )
Năm học: 2008 - 2009
A. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) ( thời gian 20 phút )
Tôi yêu buổi trưa 
Buổi sáng, rất nhiều người yêu nó, yêu màn sương lãng mạn, yêu sự sống đang hồi sinh, yêu bầu không khí trong lành mát mẻ ...
Buổi chiều, ngọn gió mát thổi nhẹ, hoàng hôn với những vệt sáng đỏ kì quái, khói bếp cùng với làn sương lam buổi chiều.... Những điều này tạo nên một buổi chiều mà không ít người yêu thích.
Tôi thích buổi sáng, và cũng thích buổi chiều, nhưng tôi còn thích cái mà mọi người ghét: buổi trưa. Có những buổi trưa mùa đông ấm áp, buổi trưa mùa thu nắng vàng rót mật rất nên thơ, buổi trưa mùa xuân nhẹ, êm và dễ chịu. Còn buổi trưa mùa hè, nắng như đổ lửa, nhưng chính cái buổi trưa đổ lửa này làm tôi yêu nó nhất.
Trưa hè, khi bước chân lên đám rơm, tôi thấy mùi rơm khô ngai ngái, những sợi rơm vàng óng khoe sắc, tôi thấy thóc đã khô theo bước chân đi thóc của bố mẹ tôi. Rồi bố mẹ tôi cứ thức trông thóc mà chẳng dám nghỉ trưa. Nhờ buổi trưa này mà mọi người có rơm, củi khô đun bếp, nhờ buổi trưa này mà thóc được hong khô, mọi người được no ấm, và hơn tất cả, nhờ buổi trưa này mà tôi hiểu ra những nhọc nhằn của cha mẹ tôi và của những người nông dân suốt đời một nắng hai sương. Tôi yêu lắm những buổi trưa mùa hè.
( Nguyễn Thuỳ Linh )
Câu 1( 0.5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
 Bạn nhỏ trong bài cho rằng nhiều người yêu buổi sáng vì lí do gì ?
 A. Có màn sương lãng mạn, sự sống đang hồi sinh.
 B. Có bầu không khí trong lành, mát mẻ.
 C. Cả hai ý trên.
Câu 2 ( 0.5 điểm ) Buổi trưa mùa thu được miêu tả bằng hình ảnh nào ?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3 ( 0.5 điểm) Vì sao bạn nhỏ yêu thích buổi trưa mùa hè nhất ?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4 ( 0.5 điểm) Tìm trong bài những từ ngữ nói lên sự vất vả của những người nông dân ?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5 ( 2 điểm) Tìm trong bài:
- 1 từ ghép có nghĩa tổng hợp: ........................................................................
- 1 từ ghép có nghĩa phân loại: .......................................................................
- 2 danh từ: .....................................................................................................
- 2 động từ: .....................................................................................................
Câu 6 ( 1 điểm) Đặt câu với 1 từ láy có trong bài.
............................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
B. Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
 Học sinh bốc thăm đọc một trong các bài sau: 
1. Mẹ ốm ( TV4 – Tập 1 - Trang 9 ) + Trả lời câu hỏi 3.
2. Thư thăm bạn ( TV4 – Tập 1 - Trang 25 ) + Trả lời câu hỏi 1
3. Người ăn xin ( TV4 – Tập 1 - Trang 31 ) + Trả lời câu hỏi 4.
4. Một người chính trực ( TV4 – Tập 1 - Trang 36 ) + Trả lời câu hỏi 3
5. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca ( TV4 – Tập 1 - Trang 55 )+ Trả lời câu hỏi 4.
6. Trung thu độc lập ( TV4- Tập 1 -Trang 66 ) + Trả lời câu hỏi 3.
7. Đôi giầy ba ta màu xanh ( TV4 – Tập 1 - Trang 81 ) + Trả lời câu hỏi 1.
8. Thưa chuyện với mẹ ( TV4 – Tập 1 - Trang 85 ) + Trả lời câu hỏi 1.
Họ tên GV coi ................................. Họ tên GV chấm .................................
Hướng dẫn chấm môn tiếng việt giữa học kì I
Lớp 4 - Phần kiểm tra đọc
Năm học: 2008 - 2009
I. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm.
Câu 1: 0.5 điểm. Khoanh đúng vào C.
Câu 2: 0.5 điểm.	
Buổi trưa mùa thu nắng vàng rót mật rất nên thơ.
Câu 3: 0.5 điểm.	
- Mọi người có rơm, củi khô đun bếp.
- Thóc được hong khô, mọi người được no ấm.
- Tôi hiểu ra những nhọc nhằn của cha mẹ và của những người nông dân suốt đời một nắng hai sương.
Câu 4: 0.5 điểm.	
- nhọc nhằn, một nắng hai sương.
Câu 5: 2 điểm.	
 - Làm đúng mỗi ý cho 0.5 điểm.
Câu 6: 1 điểm.	
Đặt đúng câu cho 1 điểm.
II. Đọc thành tiếng: 5 điểm.
a. Đọc: 4 điểm 
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ cho: 1 điểm.
 ( Đọc sai 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm )
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm ).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm ( đọc quá 1 đến 2 phút 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm ).
b. Trả lời câu hỏi: 1 điểm - ( Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm ). 
- Học sinh trả lời đúng nội dung câu hỏi mà giáo viên đã ra cho 1 điểm.
- Tuỳ theo mức độ trả lời của học sinh có thể cho các mức độ điểm: 0,75- 0,5 - 0,25 - 0.
Mẹ ốm ( TV4 – Tập 1 - Trang 9 ) + Trả lời câu hỏi 3.
. Thư thăm bạn ( TV4 – Tập 1 - Trang 25 ) + Trả lời câu hỏi 1
Người ăn xin ( TV4 – Tập 1 - Trang 31 ) + Trả lời câu hỏi 4.
Một người chính trực ( TV4 – Tập 1 - Trang 36 ) + Trả lời câu hỏi 3
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca ( TV4 – Tập 1 - Trang 55 )+ Trả lời câu hỏi 4.
Trung thu độc lập ( TV4- Tập 1 -Trang 66 ) + Trả lời câu hỏi 3.
Đôi giầy ba ta màu xanh ( TV4 – Tập 1 - Trang 81 ) + Trả lời câu hỏi 1.
Thưa chuyện với mẹ ( TV4 – Tập 1 - Trang 85 ) + Trả lời câu hỏi 1.
Đề kiểm tra định kì giữa học kì I - Năm học 2008 - 2009
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 ( Phần kiểm tra viết )
( Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian chép đề )
I. chính tả ( 5 điểm ) ( Thời gian: 20 phút )
 1. Bài viết ( 4 điểm ): “ Gà Trống và Cáo ” ( TV4 - Tập 1 - Trang 50)
Viết đoạn: “ Từ đầu ...... nào hơn ”
 2. Bài tập ( 1 điểm ) 
a. Tìm hai từ láy: - Có tiếng chứa âm x.
 b. Viết lại những tên riêng sau cho đúng quy tắc chính tả: 
- Tôkiô là thủ đô của nhật bản.
- Lêônácđô đa vin xin là danh hoạ nổi tiếng người italia.
II. Tập làm văn ( 5 điểm ) ( Thời gian 40 phút )
Đề bài: Em hãy viết thư cho người thân ( ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ ... ) để thăm hỏi và kể cho người thân nghe về tình hình học tập và hoạt động ở trường và lớp em hiện nay.
Hướng dẫn chấm Môn Tiếng Việt giữa học kỳ I
Lớp 4 - Phần kiểm tra viết
Năm học: 2008 - 2009
I. Chính tả: 5 điểm
1 Bài viết: 4 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, đúng kỹ thuật chữ viết, trình bày đẹp: 4 điểm.
- Tùy các lỗi trong bài viết, giáo viên có thể cho các mức điểm: 3,5 -3 -2,5 -2 – 1.5 – 1 – 0.5 – 0.
- Lỗi phụ âm đầu, vần, thanh, viết hoa không đúng quy định 3 lỗi trừ 1 điểm. 
- Chữ viết không đúng kỹ thuật trừ cả bài không quá 2 điểm.
2. Bài tập: 1 điểm.
a. 0.5 điểm. 
 - Học sinh viết đúng mỗi từ cho 0,25 điểm.
b. 0.5 điểm.
- Tô- ki- ô là thủ đô của Nhật Bản.
- Lê-ô-nác-đô đa Vin xin là danh hoạ nổi tiếng người I-ta-li-a.
II . Tập làm văn: 5 điểm.
Phần đề thư: 0,5 điểm.
Nội dung thư: đảm bảo đủ các phần của nội dung 1 bức thư ( 4 điểm ).
Chú ý: chú trọng kể cho người thân nghe về tình hình học tập và hoạt động ở trường và lớp em.
Phần cuối thư: 0,5 điểm.
* Lưu ý: bài đạt 4,5 - 5 điểm là bài đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về bố cục, nội dung và diễn đạt 1 bức thư. Về nội dung và bố cục (như trên); về diễn đạt các bài đạt từ 4,5 điểm trở lên phải đạt được cách diễn đạt rõ ràng, trôi chảy, viết câu đúng ngữ pháp, lời văn tự nhiên, trong sáng, biết dùng từ ngữ hình ảnh ... gợi tả, gợi cảm phù hợp không mắc lỗi chính tả.
* Tuỳ theo các mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4 - 3, 5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 – 0.

File đính kèm:

  • docDE KTDK GIUA KI I TIENG VIET 4.doc
Đề thi liên quan