Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 2, 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Đồng Ích B
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 2, 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Đồng Ích B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi khảo sát chất lượng giữa kì I- Lớp 3 Môn: Tiếng việt ( Thời gian làm bài 40 phút) I.Phần 1: ( 5 điểm) Chính tả: Nghe viết Chú sẻ và bông bằng lăng ở gần tổ của một chú sẻ non đang tập bay có một cây bằng lăng. Mùa hoa này, bằng lăng nở hoa mà không vui vì bé Thơ, bạn của cây phải nằm viện. Sẻ non biết bằng lăng đã giữ kại cho bé Thơ một bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ. II .Phần 2 .Tập làm văn ( 5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu , kể về tình bạn của bố mẹ hoặc người thân của em Trường tiểu học Đồng ích B Họ và tên..Lớp Đề thi kiểm tra định kì giữa học kì I Năm học 2009- 2010 Môn : Tiếng Việt - Lớp3 Phần đọc hiểu – luyện từ & câu (Thời gian làm bài 35 phút) Đọc thầm đoạn văn sau. Lừa và ngựa Người nọ có một con lừa và một con ngựa. Một hôm có việc đi xa, ông ta cưỡi ngựa còn bao nhiêu đồ đạc chất lên lưng lừa, lừa mang nặng mệt quá, khẩn khoản xin với ngựa. Chị ngựa ơi, chúng ta là bạn đường. Chị mang đỡ tôi với, dù chỉ chút ít thôi cũng được. Tôi kiệt sức rồi. _ Thôi , việc ai ngưòi ấy lo. Tôi không giúp được chị đâu. Lừa gắng quá kiệt sức ngã lăn ra chết. Dựa vào nội dung bài tập đọc trên, hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất trong các câu sau. Câu1: Lừa khẩn khoản xin ngựa điều gì ? Mang đồ dù chỉ ít đồ. Mang giúp mình toàn bộ đồ. mong ngựa nói với chủ dừng lại nghỉ ngơi. Câu 2: Vì sao ngựa không giúp Lừa? A. Vì Ngựa lười không muốn chở nặng thêm. B. Ngựa cho là việc ai người ấy phải lo. C . Cả hai ý trên đều đúng. Câu 3. Câu “ Chúng ta là bạn đường .”Có cấu tạo theo mẫu nào sau đây. A .Ai làm gì ? B . Ai là gì? C . Ai thế nào? Câu 4: Trong các từ sau , từ nào đồng nghĩa với từ: cưu mang A . Đùm bọc . B. Đoàn kết. C. Chăm chỉ. Câu 5: Từ chỉ hoạt động trong câu: Con ngựa thồ hàng lên vùng cao là. A. Con ngựa. B. Thồ. C. Lên. Trường tiểu học Đồng ích B Họ và tên..Lớp2 Đề thi kiểm tra định kì giữa học kì I Năm học 2009- 2010 Môn : Tiếng Việt – Lớp2 Phần đọc hiểu – luyện từ & câu (Thời gian làm bài 35 phút) I/ Phần đọc hiểu: Đọc thầm đoạn văn sau. Mua kính Có một cậu bé lười học nên không biết chữ. Thấy nhiều người mua kính cậu cứ tưởng cứ đeo kính thì đọc được sách. Một hôm , cậu vào cửa hàng để mua kính, cậu giở một quyển sách ra đọc thử. Cậu thử đến năm bẩy chíêc kính khác nhau mà vẫn không đọc được. Thấy thế, bác bán kính liền hỏi “ hay cháu không biết đọc”. II/ Dựa vào bài đọc chọn ý đúng cho các câu sau: Câu1: Cậu bé mua kính để làm gì? A: Để làm người lớn. B: Để đọc đươc sách. C: Để đeo cho đẹp. Câu 2: Cậu bé nhầm tưởng điều gì? A: Cứ đeo kính là đọc được. B: Bác bán kính đưa nhầm cho cậu. C: Mọi người mua kính vì không đọc được sách. Câu3: Cậu bé đã thử kính như thế nào? A: Thử chiếc kính đẹp nhất. B: Thử đến năm bẩy chiếc khác nhau. C: Thử chiếc kính to nhất. Câu 4: Câu: cậu bé là người không biết chữ. Cấu tạo theo mẫu: A: Ai là gì? B: Ai thế nào? C: Ai làm gì? Câu 5: Trong các từ sau từ nào đồng nghĩa với từ chăm chỉ? A: Lười biếng B: Siêng năng C: Lo lắng Đáp án tiếng việt lớp 2 thi kiểm tra định kì giữa kì 1 Năm học 2009- 2010 I/ Phần đọc hiểu – LT&Câu(5đ) Mỗi ý đúng trong câu 1điểm Câu1 : B Câu2 :A Câu 3: B Câu4 :A Câu 5: B II/ Phần chính tả- tập làm văn Chính tả (5 điểm) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, trình bày bài đẹp, khoa học cho 5 điểm Viết sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,25đ. Tập làm văn(5điểm) - Viết được ý cô giáo cũ tên là gì? - Cô yêu thương học sinh ntn? - Em nhớ nhất hình ảnh nào của cô. - Tình cảm của em đối với cô như thế nào? *Chú ý :Tuỳ từng ý viết của HS mà GV cho điểm 0,5- 1 -1,5 – 2- 2,5- 3- 3,5- 4 - 4,5 -5. Đáp án tiếng việt lớp 3 thi kiểm tra định kì giữa kì 1 Năm học 2009- 2010 I/ Phần đọc hiểu – LT&Câu(5đ) Mỗi ý đúng trong câu 1điểm Câu1 : A Câu2 :B Câu 3: B Câu4 :A Câu 5: B II/ Phần chính tả- tập làm văn Chính tả (5 điểm) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, trình bày bài đẹp, khoa học cho 5 điểm Viết sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,25đ. Tập làm văn(5điểm) - Giới thiệu được người thân đó là ai? Hình dáng, tính tình người đó như thế nào? Ngườiđó đôí với em như thế nào? Tình cảm của em với người đó ra sao? *Chú ý :Tuỳ từng ý viết của HS mà GV cho điểm 0,5- 1 -1,5 – 2- 2,5- 3- 3,5- 4 - 4,5 -5.
File đính kèm:
- DE KTDK GIUA KI 1 LOP 3 A VAN.doc