Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 2 (Có đáp án) - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Đạo Lý

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 2 (Có đáp án) - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Đạo Lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I
 Đạo Lý Môn tiếng việt lớp 2	 
 ----:---- (Năm học: 2009 - 2010)
 *************@*************	
 Số phách
Họ và tên học sinh:  
Lớp : ... Trường tiểu học Đạo Lý. Số báo danh:.
 Số phách
Điểm
Đọc.......Viết
Chung
M Môn tiếng việt lớp 2 
 (Thời gian làm câu hỏi và làm bài viết là 40 phút. 
 Thời gian còn lại kiểm tra đọc thành tiếng).
I. Kiển tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (6 điểm)
	Tiến hành sau khi hết thời gian viết.
2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
 Đề bài: Chiếc bút mực 
	Học sinh mở sách giáo khoa tiếng Tiếng Việt 2 , tập 1, trang 40. Tiến hành đọc thầm bài: Chiếc bút mực, sau đó đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
 a, Chưa học thuộc bài.
 b, Quên bút mực ở nhà.
 c, Quên vở ở nhà.
Câu 2. Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?
 a, Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.
 b, Vì chiếc hộp bút khó mở.
 c, Vì Mai thấy tiếc khi cho Lan mượn bút.
Câu 3. Vì sao cô giáo khen Mai?
a, Vì Mai vẫn còn viết bút chì.
b, Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè.
c, Vì Mai đã nhận bút khi cô cho Mai mượn.
Câu 4. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu: “ Ai là gì? ”
a, Mai ngoan lắm.
b, Mai vẫn còn viết bút chì.
c, Mai là học sinh lớp 1A.
II. Kiểm tra viết
1. Chính tả ( nghe – viết)
2. Tập làm văn.
Đề bài: Viết một đoạn văn (Khoảng 5 câu) nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) của em.
Hướng dẫn kiểm tra và đánh giá môn tiếng Việt lớp 2
Đề kiểm tra giữa học kì i - năm học: 2009 – 2010
I. kiểm tra đọc (10 điểm)
1. đọc thành tiếng (6 điểm). Tiến hành sau khi hết thời gian viết 60 phút.
a, Giáo viên gọi lần lượt từng học sinh theo thứ tự danh sách lên đọc một đoạn và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đó (ở 1 trong 5 đoạn sau).
+ Đoạn 1. Bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim. Sách TV. L2 tập 1 trang 4.
 - Đoạn: “Ngày xưa có một  trông rất xấu.”
	 + Câu hỏi: Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
+ Đoạn 2. Bài: Phần thưởng. Sách TV. L2 tập 1 trang 13.
 - Đoạn: “Cuối năm học  của các bạn rất hay”. 
 + Câu hỏi: Điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?
+ Đoạn 3. Bài: Bím tóc đuôi sam. Sách TV. L2 tập 1 trang 31.
 - Đoạn: “Một hôm, Hà nhờ mẹ  chạy đi mách thầy”. 	 
 + Câu hỏi: Các bạn gái khen Hà thế nào?
+ Đoạn 4. Bài: Mẩu giấy vụn. Sách TV. L2 tập 1 trang 49.
 - Đoạn: “Cô giáo bước vào lớp  Cô giáo nói tiếp”. 
 + Câu hỏi: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
+ Đoạn 5. Bài: Người thầy cũ. Sách TV. L2 tập 1 trang 56.
 - Đoạn: “Vừa tới cửa lớp  thầy không phạt em đâu.”
 + Câu hỏi: Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng 
 như thế nào?
b, Cho điểm:
	- Đọc đúng tiếng đúng từ: (3 điểm)
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ ngữ : (1 điểm)
	- Tốc độ đạt yêu cầu (1 điểm)
	- Trả lời đúng ý câu hỏi: (1 điểm)
2. Đọc thầm và làm bài tập (4 Điểm)
a. Giáo viên yêu cầu HS đọc thầm bài Chiếc bút mực SGK rồi đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất với câu hỏi nêu ra.
b. Đáp án. 
 	Mỗi câu đúng cho 1 điểm, đúng cả 4 câu cho 4 điểm.
 + Câu 1: ý, b Câu 2: ý, a Câu 3: ý, b Câu 4: ý, c
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm)
a. GV đọc to, rõ cho HS nghe trước một lượt. Đọc to, rõ theo cụm từ có nghĩa cho HS viết. Viết xong đọc cho HS soát lại một lượt.
 Bài viết: Mùa thu ở vùng cao
	Đã sang tháng tám. Mùa thu về, vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong: Những dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen.
b. Đánh giá cho điểm
	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ dàng, trình bầy đúng đoạn văn. Cho: 5 điểm. 
	Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (Sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định). Trừ: 0,5 điểm.
	Lưu ý: Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bầy bẩn. Trừ 1 điểm cho toàn bài.
2. Tập làm văn (5 điểm)
	- Học sinh viết được đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của đề bài; câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Cho: 5 điểm.
	- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1;5; 1.
 Lưu ý:
 Điểm toàn bài = (điểm đọc + điểm viết) : 2.
 Làm tròn 0,5 thành 1.

File đính kèm:

  • docDe KTGiua HK1Mon TVLop 2.doc