Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Lê Thị Dung
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Lê Thị Dung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường:.. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Họ và tên:. MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 2 Lớp: THỜI GIAN : 40 PHÚT Ngêi ra ®Ò: Lª Thi Dung Điểm: -Đọc:. -Viết:. Lời phê của giáo viên I/ KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 ĐIỂM) A/ Đọc Thành Tiếng: (6 Điểm) - GV cho HS bốc thăm đọc 1 đoạn trong các bài và trả lời câu hỏi tương ứng với đoạn vừa đọc. 1/ Có công mài sắt, có ngày nên kim: SGK trang 4. 2/ Bạn của Nai Nhỏ: SGK trang 22,23. 3/ Bím tóc đuôi sam: SGK trang 31,32. 4/ Mẩu giấy vụn: SGK trang 48. 5/ Người thầy cũ: SGK trang 56. B/ Đọc Thầm: ( 4 điểm) - Đọc thầm bài “ Bạn của Nai Nhỏ” ( SGK TV 2 tập 1 trang 22,23) & trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào ý em cho là đúng. 1/ Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? a/ Đi vào rừng tìm thức ăn. b/ Đi ra suối để tìm nước mát uống và tìm cỏ non để ăn. c/ Đi chơi xa cùng bạn. 2/ Cha Nai Nhỏ thích nhất là hành động nào của bạn Nai Nhỏ? a/ Hích vai, hòn đá lăn sang một bên. b/ Kéo Nai Nhỏ chạy như bay. c/ Lao vào Sói dùng đôi gạc chắc khỏe húc Sói để cứu Dê non. 3/ Nghe Nai Nhỏ kể về việc cứu Dê non của bạn mình, cha Nai Nhỏ nói gì? 4/ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: Chúng em là học sinh tiểu học . ... II/ KIỂM TRA VIẾT: ( 10 Điểm) A/ Chính Tả: (5 đ) GV đọc cho HS viết chính tả bài “ Ngôi trường mới” (Đoạn từ dưới mái trường mới đến hết) SGK TV 2 tập 1 trang 53. B/ Tập Làm Văn: ( 5đ) Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau đây, em hãy viết một đoạn văn khảng 4, 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) cũ của em. a/ Cô giáo ( thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì? b/ Tình cảm của cô ( thầy) đối với HS như thế nào? c/ Em nhớ nhất điều gì ở cô ( thầy)? d/ Tình cảm của em đối với cô giáo ( thầy giáo) như thế nào? ĐÁP ÁN MÔN:TIẾNG VIỆT-KHỐI 2 I/ KIỂM TRA ĐỌC: 10Đ A/ Đọc Thành Tiếng: (6 Điểm) - Đọc trôi chảy rõ ràng rành mạch,ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu do giáo viên nêu (6đ) - Đọc trôi chảy rõ ràng rành mạch,trả lời câu hỏi do giáo viên nêu còn lúnh túng (5đ). - Tuỳ lỗi sai của HS mà giáo viên chấm điểm 4,5 - 4; 3,5 -3; 2,5- 2; 1,5 - 1 B/ Đọc Thầm :(4Đ) - HS trả lời đúng 1 câu hỏi được 1 điểm 1/ ý c 2/ ýc 3/ Đó chính là điều tốt nhất. Con trai bé bổng của cha, con có một người bạn như thế thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa. 4/ Ai là HS tiểu học. II/ KIỂM TRA VIẾT :(10Đ) A/ Chính Tả: ( 5đ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng đúng độ cao và khoảng cách, trình bày đúng đoạn văn (5đ) - Mỗi lổi chính tả trong bài viết ( sai phụ đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng qui định (2 lổi trừ 1 điểm) - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách kiểu chữ, hoặc trình bài bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. B/ Tập Làm Văn: ( 5đ) - HS viết được 4,5 câu theo gợp ý ở đề bài, câu văn dùng từ đúng đủ các bộ phận, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch sẽ (5đ). - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diển đạt và chữ viết, GV có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4; 3,5 -3; 2,5 - 2; 1,5 - 1; 0,5.
File đính kèm:
- De KT Tieng Viet lop 2.doc