Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Quảng Châu 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Quảng Châu 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG CHÂU 1 KHỐI : 2 ĐỀ THI GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2008-2009 Mụn: Tiếng Việt PHần I : kiểm tra đọc (10điểm) I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 5 điểm) Đôi bạn Búp bê làm việc suột ngày, hết quét nhà rồi rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp bê bỗng nghe tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi: - Ai hát đấy? Có tiếng trả lời: - Tôi hát đấy. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp bê nói: - Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. Dựa theo nội dung bài đọc, đánh dấu x vào câu trả lời đúng. 1. Búp bê làm những việc gì? a. Quét nhà và ca hát. b. Quét nhà, rửa bát và nấu cơm. c. Rửa bát và học bài. 2. Dế Mèn hát để làm gì? a. Hát để luyện giọng. b. Thấy bạn vất vả hát để tặng bạn. c. Muốn cho bạn biết mình hát rất hay. 3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì? a. Cảm ơn Dế Mèn. b. Xin lỗi Dế Mèn. c. Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn. 4 Câu nào dới đây đợc cấu tạo theo mẫu ai là gì? a. Tôi là Dế Mèn. b. Ai hát đấy. c. Tôi hát đấy. II. đọc thành tiếng (5điểm) Mỗi em đọc một đoạn 2 hoặc đoạn 3 bài “Ngườii thầy cũ” ( 1 phút) Phầnh II : kiểm tra viết ( 10 điểm) 1.Chính tả: (Nghe viết ) Dạy sớm Tinh mơ em thức dậy Rửa mặt rồi lên trường Em bước vội trên đường Núi giăng hàng trước mắt Sương trắng viền quanh núi Như một chiếc khăn hồng - ồ núi ngủ lười không! Giờ mới đang rửa mặt. 2.Tập làm văn:- Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu, nói về em và trường em. Lớp 2: Đề kiểm tra Tiếng Việt (Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I) I- Bài viết: - Chính tả: Nghe viết (4 điểm) Đàn gà mới nở Con gà đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân trên cỏ Vườn tra gió mát Bớm bay dập dờn Quanh đồi chân mục Một rừng chân con - Tập làm văn: (6 điểm) Hãy viết 1 đến 3 câu trên tấm lưu thiếp chúc mừng bạn em, nhân dịp sinh nhật bạn. II- Bài kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng ( 6 điểm) - Kiểm tra học sinh đọc qua các tiết ôn tập tuần 18 2. Đọc thầm (4 điểm) Cò và Vạc - Dựa theo nội dung bài đọc khoanh tròn vào ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 3. Cò là một học sinh như thế nào ? a. Yêu trường yêu lớp b. Chăm làm c. Ngoan ngoãn chăm chỉ 4. Vạc có điểm gì khác Cò? a. Học kém nhất lớp. b. Không chịu học hành. c. Hay đi chơi. 5. Vì sao ban đêm Vạc mới đi kiếm ăn? a. Vì lời biếng. b. Vì không muốn học. c. Vì xấu hổ. 6. Những cặp từ ngữ nào dưới đây, là cặp từ ngữ cùng nghĩa . a. Chăm chỉ- siêng năng. b. Chăm chỉ- Ngoan ngoãn. c. Thầy yêu- Bạn mến 7. Câu Cò ngoan ngoãn được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 câu mẫu dưới đây? Hãy khoanh tròn vào ý em cho là đúng. a. Mẫu 1: Ai là gì? b. Mẫu 2: Ai làm gì? c. Mẫu 3: Ai thế nào? Lớp 2: Đáp án 1. Chính tả: (5 điểm) - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết, sai lần phụ âm đầu hoặc vần thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao và khoảng cách kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm (cả hai). 2. Tập làm văn: (5 điểm) - Câu văn dùng từ đúng không sai về ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch sẽ 3. Đọc thành tiếng: (6 điểm) 4. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Câu 1: ý c đúng Câu 1: 0,5 điểm Câu 2: ý b đúng Câu 2: 0,5 điểm Câu 3: ý c đúng Câu 3: 1 điểm Câu 4: ý a đúng Câu 4: 1 điểm Câu 5: ý b đúng Câu 5: 1 điểm Ngày 26/12/2004 Đồng ý với đề và đáp án môn Tiếng Việt Phó hiệu trửơng Nguyễn Thị Dung Lớp 2: Tuần 27: Kiểm tra Tiếng Việt (Kiểm tra giữa học kỳ II) Bài viết: I- Chính tả: Nghe viết (5 điểm) Con Vện Mỗi khi nó chạy Cái đuôi cong lên Đuôi như bánh lái Định huớng cho thuyền Rời nhà xa ngõ Đuôi quắp dọc đuờng Đuôi buông ủ rũ Là khi nó buồn Những mà ngộ nhất Là lúc nó vui Chẳng hề nhếch mép Nói cười bằng... đuôi. II - Tập làm văn - Dựa vào câu hỏi gợi ý sau viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 đến 5 câu) để nói về một con vật mà em thích. a. Đó là con gì. ở đâu? b. Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật? c. Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh đáng yêu. III- Bài kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng (6 điểm) - Kiểm tra qua các tiết tuần (27) 2. Đọc thầm (4 điểm) Bài: Cá rô lội nước IV- Dựa theo nội dung của bài, đánh dấu nhân vào ô trống trước câu trả lời đúng: a. Cá rô có màu như thế nào? Giống màu đất Giống màu lùn Giống màu nước b. Mùa đông, cá rô ẩn náu ở đâu? ở các sông Trong đất Trong bùn ao c. Đàn cá rô lội nuớc mưa tạo ra tiếng động như thế nào? Như cóc nhảy Rào rào như đàn chim vỗ cách Nô nức lội ngược trong mưa d. Trong câu cá rô lội ngược trong mưa, Từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi con gì? Cá rô Lội ngược Nô nức e. Bộ phận đuợc in đậm trong các câu: Chúng khoan khoái trong nước mưa trả lời cho câu hỏi nào? Vì sao? Như thế nào? Khi nào? Đáp án Lớp 2: 1. Chính tả: (5 điểm) - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết, sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao và khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn, trừ 1 điểm ( cả bài) 2. Tập làm văn: (5 điểm) - Câu văn dùng từ đúng không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch sẽ. 5 điểm 3. Đọc thành tiếng (6 điểm) 4. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) ý a: Câu 2 đúng ý b: Câu 3 đúng ý c: Câu 2 đúng ý d: Câu 1 đúng ý e: Câu 2 đúng Ngày 5/3/ 2005 Đồng ý với đề và đáp án môn Tiếng Việt kiểm tra giữa kỳ II Phó hiệu trưởng Nguyễn Thị Dung Lớp 2: Kiểm tra Tiếng Việt (Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II) 1. Đọc thành tiếng 6 điểm kiểm tra bài Tập đọc, Học thuộc lòng kì II Luyện từ và câu: 2. Đọc thầm làm bài tập (4 điểm) - Đọc thầm bài: Bác Hồ rèn luyện thân thể (trang 144) I- Dựa vào nội dung của bài, đánh dấu x vào ô trống câu trả lời đúng 1. Câu chuyện này kể về việc gì? a. Bác Hồ rèn luyện thân thể b. Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc c. Bác Hồ tập leo núi với bàn chân không. 2. Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào? a. Dạy sớm luyện tập b. Chạy, leo núi, tập thể dục c. Chạy, leo núi, tắm nước lạnh 3. Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau? a. Leo- chạy b. Chịu đựng- rèn luyện c. Luyện tập - rèn luyện 4. Bộ phận gạch chân trong câu Bác tập chạy ở bờ suối trả lời cho câu hỏi nào? Đánh dấu x vào trước ý em cho là đúng. Làm gì? Là gì ? Như thế nào? 5. Bộ phận gạch chân trong câu Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đụng với giá rét trả lời cho câu hỏi nào? a. Vì sao? b. Để làm gì? c. Khi nào? II- Môn: Chính tả. Hoa mai vàng Hao mai vàng cũng có năm cánh như hoa đào, nhung cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mới phô vàng. Khi nở cánh mai xeo ra mịn màng như lụa. III- Môn: Tập làm văn Đề bài: Dựa vào những câu gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 đến 5 câu để nói về một loài cây mà em thích. a. Đó là cây gì, trồng ở đâu? b. Hình dáng cây như thế nào? c. Cây có ích lợi gì? Lớp 2: Đáp án 1.Luyện từ và Câu 1: ý a 1 điểm Câu 2: ý c 1 điểm Câu 3: ý c 1 điểm Câu 4: ý a 0,5 điểm Câu 5: ý b 0,5 điểm 2. Chính tả:(5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm - Mỗi lỗi chính tả viết sai lần phụ âm đầu hoặc vần, thanh; Không viết hoa trừ 0,5 điểm - Nếu chữ viết không rõ ràng sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm cả bài. 3. Tập làm văn: ( 5 điểm) Câu văn dùng từ đúng không sai về ngữ pháp; Chữ viết rõ ràng sạch sẽ ( 5 điểm) Ngày 24/4/20 Mã Thị Danh Ngày 27/4/ 2005 Đồng ý với đề và đáp án đã ra Phó hiệu Trưởng Nguyễn Thị Dung
File đính kèm:
- De KSCL GKI.doc