Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Bình An
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Bình An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT BẮC BÌNH KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 1 TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH AN NĂM HỌC: 2013-2014 LỚP : 2... MÔN: TIẾNG VIỆT HỌ VÀ TÊN: ............. NGÀY THI: .../10/2013 ĐIỂM CHỮ KÝ GIÁM THỊ CHỮ KÝ GIÁM KHẢO 1.Giám thị 1: 2.Giám thị 2: 1.Giám khảo 1: 2.Giám khảo 2: Nhận xét của giáo viên A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (6 điểm): GV tự kiểm tra II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) 1. Đọc thầm bài sau: Đôi bạn Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi: - Ai hát đấy? Có tiếng trả lời: - Tôi hát đây. Tôi là Dễ Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp Bê nói: - Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. Theo Nguyễn Kiên 2. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1. Búp Bê làm những việc gì? A. quét nhà và ca hát. B. quét nhà, rửa bát và nấu cơm. C. rửa bát và học bài. Câu 2. Dế Mèn hát để làm gì? A. Thấy bạn vất vả , hát để tặng bạn. B. Hát để luyện giọng. C. Muốn cho bạn biết mình hát rất hay. Câu 3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì ? A. cảm ơn Dế Mèn. B. xin lỗi Dế Mèn. C. cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế mèn. Câu 4. Trong câu “Tôi hát đây” từ ngữ nào chỉ hoạt động? A. tôi B. hát C. đây Câu 5. Trong bài có mấy nhân vật đang đối thoại trực tiếp với nhau? A. hai B. ba C. bốn Câu 6. Trong bài Búp Bê cần nói gì với Dế Mèn? A. xin lỗi. B. cảm ơn. C. xin lỗi và cảm ơn. Câu 7. Từ nào sau đây viết đúng? A. Dế Mèn B. dế mèn C. Dễ Mèn Câu 8. Dòng nào dưới đây thuộc kiểu câu Ai là gì? A. Tôi là Dế Mèn . B. Tôi hát để tặng bạn đấy. C. Tôi hát đây. B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) Viết chính tả: (5 điểm) 2. Tập làm văn (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về cô giáo cũ của em theo câu hỏi gợi ý: a. Cô giáo lớp 1 của em tên là gì? b. Tình cảm của cô đối với học sinh như thế nào? c. Em nhớ nhất điều gì ở cô? d. Tình cảm của em đối với cô giáo như thế nào? HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA KỲ I – LỚP 2 NĂM HỌC 2013-2014 I. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: (4 điểm) – Mỗi ý đúng: 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A C B A C A A II. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả: (5 điểm) Bài viết: (Nghe- viết) trong thời gian 15 phút bài Ngôi trường mới (SGK Tiếng Việt 2 tập1 trang 51). Viết từ “Dưới mái trường mới đến thấy thân thương”. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, trình bày đúng thể thức, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ (5 điểm) - Sai mỗi lỗi chính tả (âm đầu, vần, tiếng, không viết hoa đúng quy định, thiếu hoặc thừa chữ) trừ (0,5 điểm) - Viết chữ không rõ ràng, không đảm bảo độ cao, khoảng cách, đặt dấu thanh không đúng vị trí, trình bày bẩn: trừ (1 điểm) toàn bài 2. Tập làm văn (5 điểm) Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau: - Độ dài đúng theo quy định. - Đúng yêu cầu của đề. - Các câu có sự liên kết về ý hợp lý. - Dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý, sử dụng đúng dấu câu, viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. Tùy mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể chấm các mức điểm 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5
File đính kèm:
- De KT Giua ki 1 T Viet Lop 2 nam hoc 20132014.doc