Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Toàn Thắng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Toàn Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I - NĂM HỌC: 2013-2014 Họ và tên:. Lớp:. Số báo danh: Số phách:.. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phòng GD&ĐT Kim Động Trường Tiểu học Toàn Thắng Số phách:.. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I - NĂM HỌC: 2013-2014 Đọc Viết Điểm chung GV chấm Môn: Tiếng Việt –Lớp 2 Thời gian: 90 phút ĐỀ LẺ A.KIỂM TRA ĐỌC: I.Đọc thành tiếng: (6 điểm) Có đề kèm theo. II.Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) BÀI ĐỌC: Người thầy cũ Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, từ phía cổng trường bỗng xuất hiện một chú bộ đội. Chú là bố của Dũng. Chú tìm tới lớp của con mình để chào thầy giáo cũ. Vừa tới cửa lớp, thấy thầy giáo bước ra, chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Chú liền nói: -Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa số lớp bị thầy phạt đấy ạ! Thầy giáo cười vui vẻ: -À, Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu! -Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy thầy bảo: “Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.” Theo PHONG THU Trả lời và khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau. Câu1: Bố Dũng đến trường để làm gì? (0,5 điểm) A. Để tìm gặp con mình B. Để tìm gặp lại thầy giáo cũ C. Để thăm trường cũ. Câu2 : Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? (0,5 điểm) A.Bắt tay rồi chào thầy. B. Cười với thầy giáo cũ. C. Vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy. Câu 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? (1 điểm) A. Có lần mắc lỗi bị thầy phạt . B. Kỉ niệm thời đi học có lần trèo cửa sổ,thầy chỉ bảo ban,nhắc nhở mà không phạt. C. Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, bị thầy phạt. Câu 4. Dòng nào dưới đây là những từ chỉ sự vật ? (1 điểm) A. thầy giáo, bảng, mũ, nai B. học trò, đỏ, khóc, múa C. học tập, vàng, buồn, bộ đội Câu 5: (1 điểm) a. Tìm 1 từ có tiếng học : ................................................................................................................................ b. Đặt 1 câu với từ em vừa tìm được: ........................................................................................................................................... B.KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả : (5 điểm) Bài viết: Ngôi trường mới. ( Tiếng Việt 2, tập 1 trang 50 ) (Giáo viên đọc cho học sinh viết “từ đầu đến nổi vân như lụa” ) ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ II. Tập làm văn (5 điểm ) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( Từ 4 đến 6 câu ) nối về cô giáo(hoặc thầy giáo ) cũ của em. ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I - NĂM HỌC: 2013-2014 Họ và tên:. Lớp:. Số báo danh: Số phách:.. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phòng GD&ĐT Kim Động Trường Tiểu học Toàn Thắng Số phách:.. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I - NĂM HỌC: 2013-2014 Đọc Viết Điểm chung GV chấm Môn: Tiếng Việt –Lớp 2 Thời gian: 90 phút ĐỀ CHẴN A.KIỂM TRA ĐỌC: I.Đọc thành tiếng: (6 điểm) Có đề kèm theo. II.Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) BÀI ĐỌC: Người thầy cũ Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, từ phía cổng trường bỗng xuất hiện một chú bộ đội. Chú là bố của Dũng. Chú tìm tới lớp của con mình để chào thầy giáo cũ. Vừa tới cửa lớp, thấy thầy giáo bước ra, chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Chú liền nói: -Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa số lớp bị thầy phạt đấy ạ! Thầy giáo cười vui vẻ: -À, Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu! -Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy thầy bảo: “Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.” Theo PHONG THU Trả lời và khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau. Câu 1. Dòng nào dưới đây là những từ chỉ sự vật ? (1 điểm) A . học tập, vàng, buồn, bộ đội B. thầy giáo, bảng, mũ, nai C. học trò, đỏ, khóc, múa Câu 2: (1 điểm) a. Tìm 1 từ có tiếng học : ................................................................................................................................ b. Đặt 1 câu với từ em vừa tìm được: ........................................................................................................................................ Câu3: Bố Dũng đến trường để làm gì? (0,5 điểm) A. Để thăm trường cũ. B. Để tìm gặp con mình C. Để tìm gặp lại thầy giáo cũ Câu4 : Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? (0,5 điểm) A. Vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy. B. Bắt tay rồi chào thầy. C. Cười với thầy giáo cũ. Câu 5: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? (1 điểm) A. Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, bị thầy phạt. B. Có lần mắc lỗi bị thầy phạt . C. Kỉ niệm thời đi học có lần trèo cửa sổ,thầy chỉ bảo ban,nhắc nhở mà không phạt. B.KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả : (5 điểm) Bài viết: Ngôi trường mới. ( Tiếng Việt 2, tập 1 trang 50 ) (Giáo viên đọc cho học sinh viết “từ đầu đến nổi vân như lụa” ) ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ II. Tập làm văn (5 điểm ) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( Từ 4 đến 6 câu ) nối về cô giáo(hoặc thầy giáo ) cũ của em. ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ĐỀKIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I Môn: TIẾNG VIỆT LỚP 2 (PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG) Năm học 2013 – 2014 A. Bài đọc: - Yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời một câu hỏi nội dung bài do giáo viên nêu. Bài 1: “Làm việc thật là vui” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 16) * Đoạn: Từ “Con tu hú kêu” đến hết. Câu hỏi: Như mọi vật bé làm những việc gì ? - Gợi ý trả lời: Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. Bài 2: “Trên chiếc bè” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang34) * Đọc từ đầu đến nằm dưới đáy hoặc đoạn còn lại. Câu hỏi: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào? - Gợi ý trả lời: Ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè đi trên sông. Bài 3: Bàn tay dịu dàng( TV 2- tập 1 – trang 66) * HS đọc từ đầu đến của học sinh.. - Câu hỏi : Vì sao thầy giáo không trách An khi biết bạn ấy chưa làm bài tập? - Gợi ý trả lời: Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, với tấm lòng thương yêu bà của An.... Bài 4: Cái trống trường em ( TV 2- tập 1 – trang 45) * HS đọc cả bài. - Câu hỏi : Tìm những từ ngữ tả hoạt động, tình cảm các cái trống ? - Gợi ý trả lời: Nằm nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, lặng im, nghiêng đầu, vui quá, gọi, giọng tưng bừng. Bài 5: “Người mẹ hiền” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 63) * Đoạn: “Vừa đau vừa xấu hổ...giảng bài” Câu hỏi: Cô giáo làm gì khi Nam khóc? Khi ấy Nam cảm thấy thế nào? - Gợi ý trả lời: Cô giáo xoa đầu Nam. Khi ấy Nam cảm thấy rất xấu hổ. B. Biểu điểm chấm: - Học sinh đọc to, rõ ràng, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với đoạn văn cần đọc. Tốc độ khoảng 35 tiếng /1 phút. Mỗi học sinh đọc không quá 2 phút: 3 điểm - Học sinh trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm Lưu ý: GV cho điểm cần căn cứ mức độ trả lời của học sinh không nhất thiết đúng hệt như gợi ý.
File đính kèm:
- Tieng viet 2 giua hoc ki 1.doc