Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:......................................
Lớp :................................................
Trường :.........................................
Số BD :................Phòng :............
TRƯỜNG TH NGUYỄN CÔNG SÁU
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Năm học :2009-2010
Môn : TIẾNG VIỆT 3
Ngày kiểm tra :..........................
GT 1 ký
SỐ MẬT MÃ
GT 2 ký
STT
........................................................................................................................................................
Điểm bài tập
Chữ ký giám khảo I
Chữ ký giám khảo II
SỐ MẬT MÃ
STT
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian : 70 phút (không kể thời gian phát đề)
I/Kiểm tra đọc (10đ). 
Đọc thầm và làm bài tập (4đ) . Thời gian 30 phút.
	Đọc thầm bài “Nhớ lại buổi đầu đi học” SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 1 trang 51-52
	Bài tập: Khoanh tròn chữ cái đứng trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1.Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?
a. Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu
Cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng
Một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh.
2.Những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường?
	a. Mẹ âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.
	b. Nép bên người thân, ngập ngừng e sợ, đi từng bước nhẹ.
	c. Lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
3.Trong câu “Họ như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay”.Hình ảnh được so sánh trong câu là:
	a. Họ như quãng trời rộng.
	b. Con chim như quãng trời rộng
	c. Họ như con chim.
4.Trong câu “Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng”, thuộc câu kiểu nào?
	a. Ai ? Cái gì? b. Ai ? Làm gì? c. Ai ? Ở đâu ?
II/Kiểm tra viết.(10đ). 
	a. Chính tả nghe - viết (5đ) Thời gian 15 phút
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
......................................................................................................................................................
b.Tập làm văn. (5đ) Thời gian 25 phút.
 Em hãy viết thành một đoạn văn ngắn (khoảng từ 5 đến 7 câu) kể về một bạn học trong lớp mà em quý mến, dựa theo gợi ý sau đây:
a/Bạn em tên là gì? Khoảng bao nhiêu tuổi?
b/Bạn đó học tập như thế nào?
c/Tình cảm của em đối với bạn đó ra sao?
d/Tình cảm của bạn đối với em như thế nào?
Bài làm
Hướng dẫn đề kiểm tra và đáp án
môn Tiếng Việt 3 Giữa kỳ 1 năm học 2009-2010
I.Kiểm tra đọc: (10đ)
Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn được chọn 1 trong 5 bài tập đọc ở SGK 
a.Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (6đ)
(HS đọc đoạn văn khoảng 1 phút). Tránh trường hợp 2 HS kiểm tra liên tiếp đọc 1 đoạn giống nhau.
-Đọc đúng tiếng từ: 3đ. (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5đ ; Đọc sai từ 3 tiếng đến 5 tiếng: 2đ ; Đọc sai từ 6 tiếng đến 10 tiếng: 1,5đ ; Đọc sai từ 11 tiếng đến 15 tiếng: 1đ ; Đọc sai từ 16 tiếng đến 20 tiếng: 0,5đ ; Đọc sai trên 20 tiếng: 0đ).
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1đ ; (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0đ).
-Tốc độ đọc đạt yêu cầu 1đ. Đọc quá 1 phút đến 2 phút 0,5đ, Quá 2 phút phải dừng lại đánh vần, nhẩm 0đ
-Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1đ. (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5đ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 đ).
	b. Đọc thầm và làm bài tập: (4đ)
-Học sinh đọc thầm bài “Nhớ lại buổi đầu đi học” SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 1 trang 51-52.
 	GV chép trên bảng (hoặc photocopy bài đọc phát cho HS) hoặc HS mở SGK và hướng dẫn HS làm bài. (Thời gian làm bài khoảng 30 phút)
II.Kiểm tra viết: (10đ)
Bài kiểm tra viết gồm 2 phần : Chính tả - Tập làm văn
a.Chính tả nghe - đọc (5đ) Thời gian 15 phút
Bài “Gió heo may” SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 1 trang 70-71.
Đáp án chấm
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5đ. (Sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định)
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
b.Tập làm văn (5điểm) Thời gian 25 phút
Tuỳ theo bài làm cho theo mức điểm từ 0,5điểm- 1,5điểm.....đến 5 điểm). Bài làm đạt yêu cầu cao viết đủ số lượng câu, đúng câu, đầy đủ ý, không mắc lỗi chính tả, không mắc lỗi diễn đạt. Bước đầu biết dùng hình ảnh so sánh.
Cách tính điểm môn Tiếng Việt
Điểm từng phần của bài kiểm tra (Đọc thành tiếng, Đọc thầm và làm bài tập, chính tả, tập làm văn... ) có thể cho đến 0,25 điểm; Điểm chung của bài kiểm tra đọc hay viết có thể cho đến 0,5điểm. HS chỉ được làm tròn 1 lần duy nhất khi cộng trung bình điểm của 2 bài kiểm tra Đọc-Viết để thành điểm KTĐK môn Tiếng VIệt (nếu lẻ 0,5 thì được làm tròn thành 1 để thành điểm số nguyên, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các lần kiểm tra.

File đính kèm:

  • docDe thi GKI Tieng Viet 30910.doc