Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Thuận Nghĩa Hòa A
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Thuận Nghĩa Hòa A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Thuận Nghĩa Hòa A ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Họ tên: Năm học 2011 – 2012 Điểm: MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3 Ngày kiểm tra: . / .. / 2011 Điểm đọc Điểm viết Điểm chung Nhận xét của GV A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng: - Học sinh bắt thăm và chọn đọc một trong các đoạn sau và trả lời một câu hỏi tương ứng với nội dung đoạn đọc ( do giáo viên nêu ): 1. Đoạn: “ Hôm sau, nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, bảo cậu bé làm ba mâm cỗ. Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, nói: - Xin ông về tâu Đức vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim ” 2. Đoạn: “ Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn. Cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn tròn như củ khoai, bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. Cái Thanh ngồi cao hơn hai em một cái đầu. Nó mở to đôi mắt hiền dịu nhìn tấm bảng, vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai.” 3. Đoạn: “ Ông đang rất buồn. Bà lão nhà ông nằm bệnh viện mấy tháng nay rồi. Bà ốm nặng lắm, khó mà qua khỏi. Ông ngồi chờ xe buýt để đến bệnh viện. Ông cảm ơn lòng tốt của các cháu. Dù các cháu không giúp gì được, nhưng ông cũng thấy lòng nhẹ hơn.” II. Đọc hiểu: Đọc thầm bài: “ Cô giáo tí hon ” TV3, T1, trang 17 và chọn câu trả lời đúng cho những câu hỏi sau: 1. Cô giáo trong bài tập đọc tên gì? A. Bé B. Anh C. Thanh 2. Các bạn trong bài chơi trò chơi gì? A. Trò chơi đố em B. Trò chơi lớp học C. Trò chơi đánh trận giả 3. Câu “ Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị. ” A. Mẫu: Ai làm gì? B. Mẫu: Ai là gì? C. Mẫu: Ai thế nào? 4. Trong những câu sau, câu nào có hình ảnh so sánh? A. Chị ngã em nâng B. Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ. C. Con có cha như nhà có nóc. B. KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả Nghe- viết Nhớ lại buổi đầu đi học Cũng như tôi, mấy bạn học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ. Họ ước ao thầm được như những người học trò cũ, biết lớp biết thầy để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ. II. Tập làm văn Em hãy viết một lá đơn xin phép nghỉ học theo mẫu đã học. HẾT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học 2011 – 2012 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3 Ngày kiểm tra: . / .. / 2011 A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng: - Học sinh bắt thăm và chọn đọc một trong các đoạn sau và trả lời một câu hỏi tương ứng với nội dung đoạn đọc ( do giáo viên nêu ): 1. Đoạn: “ Hôm sau, nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, bảo cậu bé làm ba mâm cỗ. Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, nói: - Xin ông về tâu Đức vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim ” 2. Đoạn: “ Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn. Cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn tròn như củ khoai, bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. Cái Thanh ngồi cao hơn hai em một cái đầu. Nó mở to đôi mắt hiền dịu nhìn tấm bảng, vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai.” 3. Đoạn: “ Ông đang rất buồn. Bà lão nhà ông nằm bệnh viện mấy tháng nay rồi. Bà ốm nặng lắm, khó mà qua khỏi. Ông ngồi chờ xe buýt để đến bệnh viện. Ông cảm ơn lòng tốt của các cháu. Dù các cháu không giúp gì được, nhưng ông cũng thấy lòng nhẹ hơn.” II. Đọc hiểu: Đọc thầm bài: “ Cô giáo tí hon ” TV3, T1, trang 17 và chọn câu trả lời đúng cho những câu hỏi sau: 1. Cô giáo trong bài tập đọc tên gì? A. Bé B. Anh C. Thanh 2. Các bạn trong bài chơi trò chơi gì? A. Trò chơi đố em B. Trò chơi lớp học C. Trò chơi đánh trận giả 3. Câu “ Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị. ” A. Mẫu: Ai làm gì? B. Mẫu: Ai là gì? C. Mẫu: Ai thế nào? 4. Trong những câu sau, câu nào có hình ảnh so sánh? A. Chị ngã em nâng B. Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ. C. Con có cha như nhà có nóc. B. KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả Nghe- viết Nhớ lại buổi đầu đi học Cũng như tôi, mấy bạn học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ. Họ ước ao thầm được như những người học trò cũ, biết lớp biết thầy để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ. II. Tập làm văn Em hãy viết một lá đơn xin phép nghỉ học theo mẫu đã học. HẾT HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI – Năm học 2011- 2012 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3 A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm ) I. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm ) - Đọc đúng tiếng,từ: ( 3 điểm ) ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm ; đọc sai 3 – 4 tiếng : 2 điểm ; đọc sai 5 – 6 tiếng : 1,5 điểm ; đọc sai 7- 8 tiếng : 1 điểm ; đọc sai 9 – 10 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm ) - Ngắt nghỉ hơi đúng : ( 1 điểm ) ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1,2 chỗ ) + Không ngắt nghỉ hơi đúng 3 – 4 dấu câu : 0,5 điểm ; trên 4 dấu : 0 điểm. - Tốc độ đọc đúng: ( 1 điểm ) + Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; quá 2 phút 0 điểm - Trả lời đúng câu hỏi: ( 1 điểm ) + Trả lời chưa đủ ý hoặc điễn đạt chưa rõ: 0,5 điểm. + Không trả lời được hoặc sai : 0 điểm. II.Đọc hiểu: ( 4 điểm ) Chọn đúng mỗi ý đạt 1 điểm A. Bé B. Trò chơi lớp học A. Mẫu: Ai làm gì? C. Con có cha như nhà có nóc. B.KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm ) I. Chính tả: ( 5 điểm ) - Viết đúng, đầy đủ, trình bày sạch sẽ, đúng thể loại đạt 5 điểm. - Các trường hợp còn lại, cứ sai lẫn một lỗi ( về phụ âm đầu, vần, thanh, dư thiếu chữ, không viết hoa hoặc viết hoa chưa đúng, ... ) trừ 0,5 điểm. II. Tập làm văn: ( 5 điểm ) - Học sinh trình bày đơn đúng theo mẫu đã học: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( 0,25 điểm ) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ( 0,25 điểm ) ............... ngày ...... tháng ...... năm ....... ( 0,25 điểm ) ĐƠN XIN PHÉP NGHỈ HỌC ( 0,25 điểm ) Kính gửi: ............................................................... ( 0,5 điểm ) Trường tiểu học ..................................... ( 0,5 điểm ) Em tên là ................................................................ ( 0,25 điểm ) Học sinh lớp ....................................... ( 0,25 điểm ) Em làm đơn này xin phép cô ( thầy ) cho em nghỉ buổi học ( 0,5 điểm ) ngày .......................................................... Lý do nghỉ học ............................................................... ( 0,5 điểm ) ........................................................................................... Em xin hứa ....................................................................... ( 0,5 điểm ) Ý kiến của gia đình học sinh ( 0,5 điểm ) Học sinh ( Kí và ghi rõ họ tên ) ( 0,5 điểm ) * Các trường hợp sai sót, tuỳ mức độ giáo viên định điểm phù hợp. HẾT
File đính kèm:
- DE GHKI TV 3.doc