Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học số 1 Quảng Phú

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học số 1 Quảng Phú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD – ĐT Q TRẠCH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2012- 2013
 TRƯỜNG TH SỐ 1 QUẢNG PHÚ MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
 Họ và tên:Lớp: 3.
Điểm đọc:
Điểm viết:
Chung:
Giám thị 1:
 2:
Giám khảo 1:
 2:
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc hiểu:( 25 phút) Đọc bài: Nhớ lại buổi đầu đi học (TV3, tập 1, T51) và làm các 
bài tập sau:
1. Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: 
a) Điều gì gợi cho tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường?
 A. Học sinh đi học. B. Lá ngoài đường rụng nhiều. 
 C. Vào cuối thu, khi lá ngoài đường rụng nhiều.
b) Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình được nảy nở trong lòng với cái gì?
 A. Mấy cánh hoa B. Bầu trời quang đãng. 
 C. Mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng
2. Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường.
...
..
3. Đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?	
...
II. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm): Học sinh bốc thăm các bài tập trong tuần 3, 4, 5, 6, 7 ( Trừ các bài thơ) rồi đọc một đoạn khoảng 55 tiếng /phút.Dựa vào chuẩn kiến thức để GV ghi điểm cho HS.
B. KIỂM TRA VIẾT.
I.Viết chính tả:( 15phút) Bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học” ( TV3, tập 1, T 51)
Viết đề bài và đoạn từ: “Cũng như tôi,.trong cảnh lạ.”
II.Tập làm văn: ( 20 phút ) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5-7 câu) kể về một người hàng xóm mà em qu‎y‎ mến.
ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 
GIỮA KỲ I – NĂM HỌC 2012-2013
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc hiểu( 20 phút) 5 điểm: 
1. a) Khoanh C ( 0,5 đ)
 b) Khoanh C ( 0,5 đ)
 2. Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường.
 Mấy học trò mới bỡ ngỡ đứng nép ben người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ; như những con chimnhìn quãng trời rộngmuốn bay nhưng còn ngập ngừng e sợ; thèm và ao ước được như những học trò cũ quen thầy, quen bạn để khỏi bỡ ngỡ.
 ( 3 điểm)
3. . Đặt một câu theo mẫu Ai làm gì? ( 1 điểm)
VD: Cô giáo đang giảng bài. 
 Em đang tập văn nghệ.
*Lưu ‎y ‎: Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm.Câu phải đày đủ bộ phận.Nếu viết được câu nhưng không ghi dấu câu thì không ghi điểm.
II. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm): Học sinh bốc thăm các bài tập trong tuần 3, 4, 5, 6, 7 ( Trừ các bài thơ) rồi đọc một đoạn khoảng 55 tiếng /phút.Dựa vào chuẩn kiến thức để GV ghi điểm cho HS.
 B. KIỂM TRA VIẾT.
I.Viết chính tả( 15’ – 5 điểm) Bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học” ( TV3, tập 1, T 51)
Viết đề bài và đoạn từ: “Cũng như tôi,.trong cảnh lạ.”
+ Yêu cầu:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, toàn bài trình bày sạch sẽ: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết( sai phụ âm đầu, vần hoặc dấu thanh không viết hoa đúng quy đinh) trừ 0,5 điểm. Toàn bài, chữ viết không rõ ràng, sai độ cao- khoảng cách- kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn,  bị trừ 1 điểm.
II. Tập làm văn (25’ – 5 điểm) Đề bài: ) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5-7 câu) kể về một người hàng xóm mà em qu‎y‎ mến.
+ Yêu cầu: Viết thành đoạn văn ngắn kể về một người hàng xóm mà em quen biết. 
* Về nội dung: 
- Giới thiệu tên , tuổi và nghề nghiệp của người đó, người đó có quan hệ thế nào với em.
- Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào?
- Tình cảm của người hàng xóm đối với em ra sao?
- Tình cảm của em đối với người đó thế nào?
* Về hình thức:
- Viết đúng số lượng câu, không quá ngắn cũng không quá dài dòng.
- Câu văn đúng ngữ phữ pháp, dùng nhiều động từ chỉ đặc điểm và hoạt động của con vật, diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả.
- Sai không quá 3 lỗi về dùng từ, đặt câu, diễn đạt, chính tả.
*Lưu ý:
- Viết sai 4 lỗi về diễn đạt, chính tả, dùng từ, đặt câu tính trừ: 1 điểm.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm sau: 4,5 đ - 3,5 đ - 3đ - 2,5đ - 2đ - 1đ - 0,5đ
 PHÒNG GD – ĐT Q TRẠCH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2012- 2013
 TRƯỜNG TH SỐ 1 QUẢNG PHÚ MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5
 Họ và tên:Lớp: 5.
Điểm đọc:
Điểm viết:
Chung:
Giám thị 1:
 2:
Giám khảo 1:
 2:
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc hiểu:( 25 phút) Đọc bài: Bài ca về trái đất (TV3, tập 1, T41) và làm các 
bài tập sau:
1. Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
2. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
3. Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 
a) Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình ?
 A. Trạng thái bình thản. B. Trạng thái không có chiến tranh. 
 C. Trạng thái hiền hòa, yên ả. 
b) Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?
 A. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
 B. Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng cồi tàu vào cảng ăn than. 
 C. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối. rất vui vẻ. 
4. Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ hòa bình và đặt một câu với một từ vừa tìm được
.	
II. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm): Học sinh bốc thăm các bài tập trong tuần 3, 4, 5, 6, 7 ( Trừ các bài thơ) rồi đọc một đoạn khoảng 100 tiếng /phút.Dựa vào chuẩn kiến thức để GV ghi điểm cho HS.
B. KIỂM TRA VIẾT.
I.Viết chính tả:( 15phút) Bài “ Một chuyên gia máy xúc” ( TV5, tập 1, T451
Viết đề bài và đoạn từ: “ Chợt lúc quay ra,, thân mật.”
II.Tập làm văn:( 30 phút )Tả ngôi nhà của em ( hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em ).
 ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 
GIỮA KỲ I – NĂM HỌC 2012-2013
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc hiểu( 20 phút) 5 điểm:
1. a) Khoanh B ( 0,5 đ)
 b) Khoanh A và B ( 0,5 đ)
2. Hình ảnh của trái đất đẹp: Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh chim hải âu vờn trên sóng biển.( 1,5 điểm)
3. Chúng ta cùng nhau chống chiến tranh, chống bom H, bom A, xây dựng một thế giới hòa bình. Chỉ có hòa bình, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. ( 1,5 điểm)
4. Từ đồng nghĩa: bình yên, thanh bình, thái bình( 0,5 đ)
 Đặt một có từ vừa tìm được ( 0,5 điểm )
*Lưu ‎y ‎: Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm.Câu phải đày đủ bộ phận.Nếu viết được câu nhưng không ghi dấu câu thì không ghi điểm.
II. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm): Học sinh bốc thăm các bài tập trong tuần 3, 4, 5, 6, 7,8 ( Trừ các bài thơ) rồi đọc một đoạn khoảng 100 tiếng /phút.Dựa vào chuẩn kiến thức để GV ghi điểm cho HS.
 B. KIỂM TRA VIẾT.
I.Viết chính tả( 15’ – 5 điểm) 
+ Yêu cầu:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, toàn bài trình bày sạch sẽ: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết( sai phụ âm đầu, vần hoặc dấu thanh không viết hoa đúng quy đinh) trừ 0,5 điểm. Toàn bài, chữ viết không rõ ràng, sai độ cao- khoảng cách- kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn,  bị trừ 1 điểm.
II. Tập làm văn (25’ – 5 điểm) Đề bài: 
* Về nội dung: 
- Tả bao quát, kiểu nhà và khu vườn của ngôi nhà.
- Tả từng đặc điểm của ngôi nhà: cổng, sân, các đồ dùng và cách trang trí ,trong ngôi nhà đó.
- Tả các hoạt động của mọi người trong ngôi nhà .
- Tình cảm của mình đối với ngôi nhà đó.
* Về hình thức:
- Viết thành bài văn có đủ 3 phần.
- Câu văn đúng ngữ phữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả.
- Sai không quá 3 lỗi về dùng từ, đặt câu, diễn đạt, chính tả.
*Lưu ý:
- Viết sai 4 lỗi về diễn đạt, chính tả, dùng từ, đặt câu tính trừ: 1 điểm.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm sau: 4,5 đ - 3,5 đ - 3đ - 2,5đ - 2đ - 1đ - 0,5đ

File đính kèm:

  • dockiem tra giua ky 1112.doc