Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Trung Thành 1

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 353 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Trung Thành 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT PHỔ YÊN
TRƯỜNG TH TRUNG THÀNH I
Họ và tên:............................................................................
Lớp:............................................................................................. 
Thứ .... ngày tháng .. năm 2012
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Thời gian 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
ĐỀ BÀI:
Chính tả (nghe - viết)
Bài viết: Chiếc áo len (TV3 – T1 – Trang 20)
(Viết đầu bài và đoạn : Nằm cuộn tròn trong chiếc chăn bông ấm áp.. đến hết)
Tập làm văn
Viết một đoạn văn kể lại buổi đầu em đi học.
BÀI LÀM
I. Chính tả:
( cách 10 – 12 dòng kẻ ô ly vuông – Hết trang 1)
II. Tập làm văn: 
(Kẻ ô ly vuông phần giấy còn lại)
PHÒNG GD & ĐT PHỔ YÊN
TRƯỜNG TH TRUNG THÀNH I Họ và tên:............................................................................
Lớp:............................................................................................. 
Thứ .... ngày tháng .. năm 2012
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Thời gian 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
Bài đọc: Mùa hoa sấu (Không kẻ dòng)
 Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu bắt đầu chuyển mình thay lá. Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm. Nó quay tròn trước mặt, đậu lên đầu, lên vai ta rồi mới bay đi. Nhưng ít ai nắm được một chiếc lá như vậy.
 Từ những cành sấu non bật ra những chùm hoa trắng muốt, nhỏ như những chiếc chuông tí hon. Hoa sấu thơm nhẹ. Vị hoa chua chua thấm vào đầu lưỡi, tưởng như vị nắng non của mùa hè mới đến vừa đọng lại.
 Băng Sơn
 Đọc thầm bài: Mùa hoa sấu, sau đó khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Cuối xuân, đầu hạ, cây sấu như thế nào?
Cây sấu ra hoa.
Cây sấu thay lá.
Cây sấu thay lá và ra hoa.
Hình dạng hoa sấu như thế nào?
Hoa sấu nhỏ li ti.
Hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ xíu.
Hoa sấu thơm nhẹ.
Mùi vị hoa sấu như thế nào?
Hoa sấu thơm nhẹ, có vị chua.
Hoa sấu hăng hắc.
Hoa sấu nở từng chùm trắng muốt.
Bài đọc trên có mấy hình ảnh so sánh?
1 hình ảnh.
2 hình ảnh.
3 hình ảnh.
-----------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 3
Giữa kỳ I – Năm học : 2012 - 2013
BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
	1. Đọc thành tiếng: 6 điểm
a. Bài đọc: Chọn các đoạn đọc trong các bài tập đọc ở sách Tiếng Việt lớp 3, tập 1. 
- Ngày khai trường (Tr 49 – Hai khổ thơ đầu; ba khổ thơ còn lại)
- Nhớ lại buổi đầu đi học (Tr 51 - Đoạn 1: Từ đầuđến quang đãng; Đoạn 2: phần còn lại)
- Trận bóng dưới lòng đường (Tr 54 - Đoạn 1; đoạn 2; đoạn 3)
- Chiếc áo len (Tr 20 - Đoạn 1;đoạn 2; đoạn 3; đoạn 4
Giáo viên ghi số thứ tự bài đọc (đoạn đọc) vào phiếu để học sinh rút thăm ngẫu nhiên bài đọc (mỗi bài đọc; đoạn đọc tương ứng với một số và được ghi vào 5 hoặc 6 phiếu tuỳ theo số học sinh ở trong lớp) và giáo viên tự chuẩn bị câu hỏi về nội dung bài đọc cho học sinh trả lời.
b. Đánh giá cho điểm: (đọc: 5 điểm; trả lời câu hỏi: 1 điểm)
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
(Đọc sai dưới 3 tiếng cho 2,5 điểm; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng cho 2 điểm; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng cho 1,5 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng cho 1 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng cho 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 1 điểm
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 hoặc 4 dấu câu cho 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên cho 0 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm 
( Đọc quá 1 đến 2 phút cho 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm cho 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên nêu : 1 điểm
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng cho 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý cho 0 điểm)
 2. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm - Trả lời đúng mỗi câu 1 điểm
Câu 1: b; Câu 2: b; Câu 3: a; Câu 4: b.
 BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
I . Chính tả: Thời gian viết bài 15 phút (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn cho 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn : thời gian viết bài 25 phút (5 điểm)
Gợi ý: Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn.
Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
+ Viết được đoạn văn ngắn theo đúng yêu cầu cầu bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
------------------------------------

File đính kèm:

  • docDe kiem tra giua hoc ki 1.doc