Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học B Hòa Lạc

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học B Hòa Lạc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TH B HÒA LẠC
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1
Tên HS : _____________________	Môn thi : TIẾNG VIỆT
Lớp : ________	Lớp 	 : Ba
	Năm học : 2013 -2014
B. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – 30 phút.
Đọc thầm bài: Chiếc áo len (TV3 -Tập 1/ Tr.20)
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
	1.Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào ?
	a.Màu vàng đẹp, có hàng cúc mới lạ, có dây kéo ở giữa.
	b.Có mũ đội, có nhiều sợi lông, rất ấm.
	c.Màu vàng đẹp, có dây kéo ở giữa, có mũ đội, rất ấm.
	2. Vì sao Lan dỗi mẹ ?
	a.Vì mẹ nói không đủ tiền để mua chiếc áo đắt như vậy.
	b.Vì mẹ không muốn mua áo len cho Lan.
	c.Vì Lan chỉ muốn mẹ mua cho mình mà không mua áo cho anh Tuấn.
	3.Vì sao khi nghe anh Tuấn nói. Lan thấy ân hận ?
	a.Vì Lan không thích chiếc áo len của Hòa nữa.
	b.Vì Lan nhận ra mình đã ích kỷ, không nghĩ đến anh và mẹ.
	c.Vì Lan thấy anh Tuấn bị ốm do không có áo ấm.
	4.Tên phù hợp nhất với bài học mà em rút ra được từ bài học này.
	a.Nỗi ân hận.
	b.Câu chuyện chiếc áo.
	c.Hãy biết nghĩ đến người khác.
	5.Viết lại hình ảnh so sánh và từ so sánh trong các câu thơ sau: 
	Mấy ngày mẹ về quê
	Là mấy ngày bão nổi
	Mẹ về như nắng mới
	sáng ấm cả gian nhà.
Hình ảnh so sánh là : .
Từ so sánh là : .
PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 
A. Chính tả nghe - viết (5 điểm) – 15 phút : Bài "Bài tập làm văn" (TV3 - Tập 1 / Tr.48) (Một lầnđến bạn đã nói trong bài văn)
B. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút.
Viết một đoạn văn (từ 5 - 7 câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em.
*Thang điểm và đáp án :
Phần I :
A: Đọc to (5đ)	
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm .
(Đọc sai 1-2 tiếng : 3,5 điểm ; sai 3-4 tiếng : 3 điểm; sai 5-6 tiếng: 2,5 điểm; sai 7-8 tiếng: 2 điểm; sai 9-10 tiếng: 1 điểm; sai trên 10 tiếng: 0 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 1 điểm.
(Không ngắt nghỉ hơi ở đúng ở 3-4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở nên: 0 điểm )
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
( Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm)
B: Đọc hiểu (5đ) Mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm: 1c, 2a, 3b, 4c
Câu 4 - Hình ảnh so sánh: Mấy ngày bão nổi, nắng mới(0,5 đ)
 	 - Từ so sánh: như, là(0,5 đ).
Phần II:
A: (5đ)	* Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm.
( Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,...bị trừ 1 điểm toàn bài).
B: (5đ)	*GV đánh giá , cho điểm dựa vào nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của HS để chấm các mức điểm từ 0,5 à1à1,5 à... à5 điểm. Cụ thể:
Viết được một đoạn văn (từ 5-7 câu) kể thuần tuý về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em: 2,5 điểm.
Sử dụng dấu câu hợp lí, đúng chỗ (có thể quên hoặc sử dụng chưa hợp lí ở 1 chỗ : 1 điểm.
Bước đầu biết viết các câu văn sinh động, giàu hình ảnh : 0,5 điểm
Bài tả sinh động, biết kết hợp hài hoà các yếu tố trên, giàu cảm xúc và có sức
thuyết phục, chữ viết sạch sẽ : 1 điểm

File đính kèm:

  • docde kiem tra giua ki 1 20132014 mon TV phan doclop 3.doc