Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Bình An

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 339 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Bình An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT BẮC BÌNH KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH AN NĂM HỌC: 2013-2014
LỚP : 3... MÔN: TIẾNG VIỆT
HỌ VÀ TÊN: ............. NGÀY THI: .../10/2013
ĐIỂM
CHỮ KÝ GIÁM THỊ
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO
1.Giám thị 1:
2.Giám thị 2:
1.Giám khảo 1:
2.Giám khảo 2:
Nhận xét của giáo viên
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (6 điểm): GV tự kiểm tra
II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
1. Đọc thầm bài sau:
Chuyện của loài kiến
 	 Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần, chết mòn.
 Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
 - Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh. Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
 - Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
 Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa, khi nắng đều có cái ăn.
 Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt. 
 	Theo Chuyện cổ dân tộc Chăm
2. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1. Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào?
 A. sống theo đàn.
 B. sống theo nhóm.
 C. sống lẻ một mình.
Câu 2. Kiến đỏ bảo những kiến khác điều gì?
 A. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
 B. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
 C. Về ở chung, dự trữ thức ăn, kiếm ăn từng ngày.
Câu 3. Tại sao loài kiến thường bị bắt nạt?
 A. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt.
 B. Thấy đàn kiến đông đúc.
 C. Thấy đàn kiến đào hang.
Câu 4. Vì sao họ hàng nhà kiến không để ai bắt nạt ?
 A. Vì họ hàng nhà kiến cần cù lao động.
 B. Vì họ hàng nhà kiến biết đoàn kết lại.
 C. Vì họ hàng nhà kiến sống hiền lành, chăm chỉ.
 Câu 5. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ?
 A. Đàn kiến đông đúc.
 B. Ngươi đi rất đông.
 C. Người đông như kiến.
Câu 6. Thành ngữ nào dưới đây nói về cùng chung sức với nhau làm một việc gì đó?
 A. Bốn biển một nhà.
 B. Chung lưng cùng chạy.
 C. Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại.
Câu 7. Bộ phận in đậm trong câu: “Ta phải đào hang ở dưới đất mới được”. Trả lời cho câu hỏi nào? 
 A. Làm gì? 
	 B. Là gì? 
 C. Như thế nào?
Câu 8. Từ nào trái nghĩa với từ Chăm chỉ?
 A. cần cù 
B. nhanh nhẹn 
C. lười biếng
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
Viết chính tả: (5 điểm)
2. Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một người hàng xóm mà em yêu quý theo gợi ý dưới đây:
	- Người đó tên gì? bao nhiêu tuổi?
	- Người đó làm nghề gì?
	- Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm đó.
	- Tình cảm của người hàng xóm đó đối với gia đình em.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA KỲ I – LỚP 3
NĂM HỌC 2013-2014
I. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: (4 điểm) – Mỗi ý đúng: 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
B
A
B
C
A
B
C
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm)
Bài viết: (Nghe- viết) trong thời gian 15 phút bài Chiếc áo len( SGK Tiếng Việt 3 tập1 trang 20). Viết từ “Năm nay, mùa đông đến ấm ơi là ấm”.
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, trình bày đúng thể thức, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ (5 điểm)
 - Sai mỗi lỗi chính tả (âm đầu, vần, tiếng, không viết hoa đúng quy định, thiếu hoặc thừa chữ) trừ (0,5 điểm)
- Viết chữ không rõ ràng, không đảm bảo độ cao, khoảng cách, đặt dấu thanh không đúng vị trí, trình bày bẩn: trừ (1 điểm) toàn bài
2. Tập làm văn (5 điểm)
Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau: 
 - Giíi thiÖu ®ưîc tªn ngưêi hµng xãm, tuæi, t×nh c¶m cña m×nh víi ngưêi hµng xãm): 1 ®iÓm.
 - Nãi vÒ nghÒ nghiÖp cña ngưêi ®ã: 1 ®iÓm.
 - KÓ ®ưîc mèi quan hÖ cña gia ®×nh em víi ngưêi hµng xãm (ph¶i râ rµng, cô thÓ): 2 ®iÓm
 - KÓ ®ưîc t×nh c¶m cña ngưêi hµng xãm ®èi víi gia ®×nh em (cÇn cô thÓ): 1 ®iÓm.
 - Dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý, sử dụng đúng dấu câu, viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp.
Tùy mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể chấm các mức điểm 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5

File đính kèm:

  • docDe KT Giua ki 1 T Viet Lop 3 nam hoc 20132014.doc