Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Đề 2 - Năm học 2013-2014

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Đề 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường:  	 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Lớp: .	 NĂM HỌC: 2013 -2014
Họ và tên: ..	 MÔN: TIẾNG VIỆT- KHỐI 4
 	 (Thời gian: 60 phút)
Điểm
Lời phê:
Giám thị:...
Giám khảo: ..
A. Đọc thầm. (5 điểm)
Gv cho học sinh đọc bài: “Những hạt thóc giống” HD TV4 Tập 1A trang 75 và TV4 Tập 1 trang 46, 47 và trả lời các câu hỏi:
1. Nhà vua làm gì để chọn người nối ngôi:
	a) Cho nhận một thúng ngô về trồng.
	b) Cho nhận một thúng thóc về gieo trồng.
	c) Cho nhận một thúng đậu xanh về trồng.
2. Hành động nào của chú bé Chôm khác với mọi người:
	a) Chú mang thóc về nộp đầu tiên.
	b) Chú dốc công chăm sóc và thóc đã nảy mầm.
	c) Chú lo lắng đến trước vua quỳ tâu.
3. Nhà vua đã giải thích như thế nào về sự thật thóc giống không nảy mầm được:
	a) Trước khi phát thóc giống ta đã cho rang kĩ rồi.
	b) Trước khi phát thóc giống ta đã cho luộc kĩ rồi.
	c) Trước khi phát thóc giống ta đã cho giã thành gạo rồi.
4. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé Chôm vì cậu là người:
	a) Thông minh, nhanh trí.
	b) Trung thực, dũng cảm.
	c) Khôn ngoan, chín chắn.
5. Sau khi được truyền ngôi Chôm trở thành:
	a) Ông vua hung dữ.
	b) Ông vua không biết làm gì.
	c) Ông vua hiền minh.
6. Trung thực có nghĩa là:
	a) Thật thà, ngay thẳng.
	b) Có đức độ và sáng suốt.
	c) Nói to, rõ ràng dứt khoát.
7. Tìm và viết hai từ láy có tiếng giống nhau ở vần.
8. Viết lại cho đúng chính tả.
Lê thị phương, kiên Giang, Giang thành, phú quốc.
B. Kiểm Tra Viết
I. Chính tả (5 điểm)
	GV đọc cho học sinh viết bài: “Trung thu độc lập” trang 66 TV4 tập 1 hoặc hướng dẫn TV4 tập 1A trang 106 (từ Ngày mai đến  vui tươi.)
II. Tập làm văn. (5 điểm)
Viết thư gửi cho một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp em hiện nay.
Đáp án
A. Đọc thầm (5 điểm)
Từ câu 1 đến câu 6 mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
1. ý b	2. ý c	3. ý b 	4. ý b 	5. Ý c	6. Ý a
7. Mỗi từ tìm được 0,5 điểm: VD: lạt xạt, he hé
8. Viết đúng mỗi danh từ riêng được 0,25 điểm Lê Thị Phương, Kiên Giang, Giang Thành, Phú Quốc	
B. Phần kiểm tra viết.
I. Chính tả: ( 5 điểm)
 + Bài viết không mắt lỗi chính tả nào, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
 + Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định): trừ 0,25 điểm.
Lưu ý:
 Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩntrừ 0,5 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
 Giáo viên cho điểm dựa vào nội dung và cách trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức điểm từ 0,5 điểm; 1 điểm; 1,5 điểm5 điểm).
 Cách cho điểm:
 - Viết đúng theo yêu cầu của đề bài.
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
	Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết giáo viên trừ điểm.

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra giua ky ITieng Viet lop 4 3.doc