Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Đề 5 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Đề 5 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường ................................................... ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Họ và tên:........... MÔN: TIẾNG VIỆT- KHỐI 4 Lớp:........... Năm học: 2013 - 2014 Thời gian: 60 phút ( Không tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm) Điểm - Đọc thành tiếng:. - Đọc hiểu:. - Viết: Lời phê của giáo viên Người coi KT: Người chấm KT: I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) * Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” (SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 55) và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6 và trả lời các câu 7, 8. Câu 1. An-đrây-ca sống với ai ? A. Sống với cha mẹ. B. Sống với ông bà C.Sống với mẹ và ông D. Cả 3 ý trên đều sai Câu 2. Mẹ bảo An-đrây-ca làm gì ? A. Nấu thuốc. B. Đi mua thuốc C. Uống thuốc D. Đi thăm ông Câu 3. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ? A. Mẹ An-đrây-ca mừng rỡ B. Ông của An-đrây-ca đã qua đời C. Ông của An-đrây-ca đã hết bệnh Câu 4. An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ? A. An-đrây-ca òa khóc khi biết ông đã qua đời. B. An-đrây-ca cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết. C. Cả A, B đều đúng Câu 5. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ nhân hậu ? A. Bất hòa B. Hiền hậu C. Lừa dối D. Che chở Câu 6. Từ nào sau đây là từ láy ? A. Lặng im. B. Truyện cổ. C. Ông cha. D. Cheo leo Câu 7. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với nhân hậu ? Câu 8. Gạch chân các danh từ trong các từ dưới đây: nhảy dây thật thà Cửu Long con mèo thông minh dòng sông chăm chỉ thảo luận xinh đẹp bàn ghế II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) Chính tả: 5 điểm. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Chị em tôi”. Trang 60 TV 4 tập 1. Đoạn viết: “Tôi sững sờ .... tỉnh ngộ”. Tập làm văn (5 điểm) Đề bài: Em hãy viết thư cho một người bạn ở xa để thăm hỏi và kể cho bạn nghe về tình hình của lớp và trường em hiện nay. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Môn Tiếng Việt 4 - Giữa kì I Năm học: 2013 -2014 I. Kiểm tra đọc: * Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) Từ câu 1 đến câu 6, mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 7,8 mỗi câu 1 điểm. Câu 1: C (0.5 điểm) Câu 2: B (0.5 điểm) Câu 3: B (0.5 điểm) Câu 4: C (0.5 điểm) Câu 5: B (0.5 điểm) Câu 6: D (0.5 điểm) Câu 7: Đặt câu đúng ( 1 điểm) Câu 8: Tìm đúng danh từ (1 điểm) Danh từ tìm được: (Một danh từ 0,25 điểm) Con mèo, Cửu Long, dòng sông, bàn ghế II. Phần kiểm tra viết: (10 điểm) 1/ Chính tả : (5 điểm ) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm. *Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm toàn bài. 2/ Tập làm văn: (5 điểm ) * Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm. - Viết được một lá thư thăm hỏi đúng thể (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư) đúng yêu cầu của đề bài. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo trình độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
File đính kèm:
- De Kiem tra giua ky ITieng Viet lop 4(1).doc