Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Hoàng Hoa Thám ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I Họ và tên: Năm học : 2012 – 2013 Lớp: 4A Môn : Tiếng Việt lớp 4 Thời gian: 70 phút ( Không kể thời gian phát đề) Điểm Điểm đọc Điểm viết Trung bình Lời phê của thầy,cô giáo ĐỀ A A.PHẦN ĐỌC: I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: Học sinh rút thăm, đọc một trong các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9 ( Tiếng Việt 4 tập 1) và trả lời các câu hỏi phù hợp với nội dung bài đọc II. ĐỌC HIỂU: Học sinh đọc thầm bài “ Đôi giày ba ta màu xanh” ( Tiếng Việt 4 tập 1 trang 81/SGK) và trả lời các câu hỏi sau: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Ngày còn bé, chị phụ trách đã thấy anh họ của chị đi đôi giày ba ta màu gì? A.Màu trắng B.Màu xanh nước biển C.Màu đen Câu 2: Nhân vật “ tôi “ trong bài tập đọc là ai ? Là một chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong. Là một giáo viên Là một chị lao công Câu 3: Ngày bé, chị phụ trách Đội từng ước mơ điều gì? A.Có một chiếc khăn quàng. B.Có một quyển sách C.Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị Câu 4: Đôi giày ba ta có vẻ đẹp như thế nào? A.Thân giày làm bằng vải cứng,dáng thon thả,màu vải như màu da trời những ngày thu. B.Cổ giày ôm sát chân.Phần thân giày gần sát cổ có hai hàng khuy dập, và luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. C. Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng,dáng thon thả,màu vải như màu da trời những ngày thu .Phần thân giày gần sát cổ có hai hàng khuy dập và luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. Câu 5:Chị phụ trách quyết định chọn cái gì để thưởng cho Lái trong buổi đầu cậu đến lớp? A. Chị phụ trách quyết định chọn chiếc xe đạp để thưởng cho Lái trong buổi đầu cậu đến lớp B. Chị phụ trách quyết định chọn đôi giày ba ta màu xanh để thưởng cho Lái trong buổi đầu cậu đến lớp C. Chị phụ trách quyết định chọn chiếc cặp để thưởng cho Lái trong buổi đầu cậu đến lớp Câu 6:Lúc nhận được đôi giày Lái có thái độ như thế nào khi ra khỏi lớp? A.Lái im lặng,nhìn chị phụ trách. B.Lái cầm đôi giày có vẻ hơi buồn. C.Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng. Câu 7:Chị phụ trách đã bắt gặp Lái đang làm gì? A.Nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi B.Dạo chơi cùng với các bạn nhỏ trong xóm C.Đi lang thang trên khắp các đường phố Câu 8:Khi nhìn thấy đôi giày của anh họ, chị phụ trách có thái độ thế nào? A.Chị hơi buồn vì mình khồn có giày giống như của anh. B.Chị trầm trồ khen: Chao ôi! Đôi giày mới đẹp làm sao! C.Chị vui vẻ và tự an ủi mình Câu 9:Các từ “ hàng khuy, sợi dây “ là loại từ gì? A.Động từ B.Danh từ C.Tính từ Câu 10:Các từ “ run run,mấp máy, ngọ nguậy” là từ gì? A.Từ láy B.Từ ghép tổng hợp C.Từ ghép phân loại B.PHẦN VIẾT: I/Viết chính tả: 1.Nghe viết bài “ Trung thu độc lập “ ( Tiếng Việt 4 tập 1 trang 66/SGK), từ “ Ngày mai, các em có quyền đến nông trường to lớn vui tươi” 2.Bài tập: Điền vào chỗ trống l hay n ? Không thể ẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác.Chị có một thân hìnhở nang rất cân đối.Hai cánh tay béoẳn, chắcịch. Theo Đào Vũ II/Tập làm văn: Nhân dịp năm học mới, em hãy viết thư cho một người thân ( ông,bà,cô giáo cũ, bạn cũ) để thăm hỏi và thông báo về tình hình của lớp mình trong năm học mới này. Hết. (Học sinh khó khăn có thể kéo dài thêm 10 phút) Trường TH Hoàng Hoa Thám ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I Họ và tên: Năm học : 2012 – 2013 Lớp: 4A Môn : Tiếng Việt lớp 4 Thời gian: 70 phút ( Không kể thời gian phát đề) Điểm Điểm đọc Điểm viết Trung bình Lời phê của thầy,cô giáo ĐỀ B A.PHẦN ĐỌC: I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: Học sinh rút thăm, đọc một trong các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9 ( Tiếng Việt 4 tập 1) và trả lời các câu hỏi phù hợp với nội dung bài đọc II. ĐỌC HIỂU: Học sinh đọc thầm bài “ Đôi giày ba ta màu xanh” ( Tiếng Việt 4 tập 1 trang 81/SGK) và trả lời các câu hỏi sau: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Nhân vật “ tôi “ trong bài tập đọc là ai ? A.Là một chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong. B.Là một giáo viên C.Là một chị lao công Câu 2: Ngày bé, chị phụ trách Đội từng ước mơ điều gì? A.Có một chiếc khăn quàng. B.Có một quyển sách C.Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị Câu 3: Ngày còn bé, chị phụ trách đã thấy anh họ của chị đi đôi giày ba ta màu gì? A.Màu trắng B.Màu xanh nước biển C.Màu đen Câu 4:Chị phụ trách quyết định chọn cái gì để thưởng cho Lái trong buổi đầu cậu đến lớp? A. Chị phụ trách quyết định chọn chiếc xe đạp để thưởng cho Lái trong buổi đầu cậu đến lớp B. Chị phụ trách quyết định chọn đôi giày ba ta màu xanh để thưởng cho Lái trong buổi đầu cậu đến lớp C. Chị phụ trách quyết định chọn chiếc cặp để thưởng cho Lái trong buổi đầu cậu đến lớp Câu 5: Đôi giày ba ta có vẻ đẹp như thế nào? A.Thân giày làm bằng vải cứng,dáng thon thả,màu vải như màu da trời những ngày thu. B.Cổ giày ôm sát chân.Phần thân giày gần sát cổ có hai hàng khuy dập, và luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. C. Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng,dáng thon thả,màu vải như màu da trời những ngày thu .Phần thân giày gần sát cổ có hai hàng khuy dập và luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. Câu 6:Khi nhìn thấy đôi giày của anh họ, chị phụ trách có thái độ thế nào? A.Chị hơi buồn vì mình khồn có giày giống như của anh. B.Chị trầm trồ khen: Chao ôi! Đôi giày mới đẹp làm sao! C.Chị vui vẻ và tự an ủi mình Câu 7:Chị phụ trách đã bắt gặp Lái đang làm gì? A.Nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi B.Dạo chơi cùng với các bạn nhỏ trong xóm C.Đi lang thang trên khắp các đường phố Câu 8:Lúc nhận được đôi giày Lái có thái độ như thế nào khi ra khỏi lớp? A.Lái im lặng,nhìn chị phụ trách. B.Lái cầm đôi giày có vẻ hơi buồn. C.Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng. Câu 9:Các từ “ run run,mấp máy, ngọ nguậy” là từ gì? A.Từ láy B.Từ ghép tổng hợp C.Từ ghép phân loại Câu 10:Các từ “ hàng khuy, sợi dây “ là loại từ gì? A.Động từ B.Danh từ C.Tính từ B.PHẦN VIẾT: I/Viết chính tả: 1.Nghe viết bài “ Trung thu độc lập “ ( Tiếng Việt 4 tập 1 trang 66/SGK), từ “ Ngày mai, các em có quyền đến nông trường to lớn vui tươi” 2.Bài tập: Điền vào chỗ trống l hay n ? Không thể ẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác.Chị có một thân hìnhở nang rất cân đối.Hai cánh tay béoẳn, chắcịch. Theo Đào Vũ II/Tập làm văn: Nhân dịp năm học mới, em hãy viết thư cho một người thân ( ông,bà,cô giáo cũ, bạn cũ) để thăm hỏi và thông báo về tình hình của lớp mình trong năm học mới này. Hết. (Học sinh khó khăn có thể kéo dài thêm 10 phút) Trường TH Hoàng Hoa Thám ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I Năm học : 2012 – 2013 Môn : Tiếng Việt lớp 4 ĐÁP ÁN VÀ BIẾU ĐIỂM A.PHẦN ĐỌC: ( 10 ĐIỂM ) I/ĐỌC THÀNH TIẾNG: Đọc đúng, rõ ràng, giọng đọc diễn cảm, đảm bảo tốc độ , trả lời đúng câu hỏi( 5 điểm) Đọc đúng, rõ ràng, giọng chưa diễn cảm, đảm bảo tốc độ , trả lời đúng câu hỏi( 4 điểm) Đọc đúng, rõ ràng, giọng đọc diễn cảm, đảm bảo tốc độ, không trả lời đúng câu hỏi( 4 điểm) Đọc đúng, rõ ràng, giọng chưa diễn cảm, đảm bảo tốc độ, không trả lời đúng câu hỏi( 3 điểm) Đọc đúng, rõ ràng, giọng chưa diễn cảm, không đảm bảo tốc độ , không trả lời đúng câu hỏi( 3 điểm) Đọc đúng, rõ ràng, giọng chưa diễn cảm, không đảm bảo tốc độ , trả lời đúng câu hỏi( 2 điểm) Đọc không đảm bảo các yêu cầu trên, không trả lời được câu hỏi( 1 điểm) II.ĐỌC HIỂU: ( 5 ĐIỂM) Khoanh tròn đúng một đáp án được 0,5 điểm Đề A 1B 2A 3C 4C 5B 6C 7A 8B 9B 10A Đề B 1A 2C 3B 4B 5C 6B 7A 8C 9A 10B B.PHẦN VIẾT: 1/Nghe – viết ( 4 điểm) Trình bày đúng, chữ sạch đẹp, không mắc lỗi ( 4 điểm ) Trình bày sai phụ âm đầu, dấu thanh, chữ không đúng quy cách trên phạm vi toàn bài trừ 0,5 điểm Mắc 4 lỗi trừ 0,5 điểm 2/Điền vào chỗ trống l hay n: ( 1 điểm ): mỗi chỗ chấm điền đúng được 0,25 điểm Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác.Chị có một thân hình nở nang rất cân đối.Hai cánh tay béo lẳn, chắc nịch. (Theo Đào Vũ) 3/Tập làm văn: ( 5 điểm ) + Bài văn đầy đủ 3 phần,trình bày đúng bố cục , chữ sạch đẹp đúng quy cách, câu văn xúc tích, dùng từ đặt câu phù hợp ( 5 điểm ) + Bố cục không đảm bảo, chữ không đúng quy cách trên phạm vi toàn bài ( trừ 0,5 điểm ) * Phần đầu: - Trình bày đầy đủ nơi viết thư; ngày, tháng, năm viết thư; đúng lời xưng hô với người nhận thư ( 1 điểm) * Phần chính: - Nêu được lí do viết thư ( 1 điểm ) - Nêu được lời thăm hỏi : sức khỏe,công việc hoặc tình hình học tập ( nếu viết thư cho bạn: 1 điểm ) - Kể được về tình hình của lớp em ( 1 điểm ): sĩ số, tên thầy cô giáo chủ nhiệm của mình,tình hình học tập của lớp * Phần cuối thư: - Nêu được lời chúc ,lời hứa hẹn và kí tên đầy đủ( 1 điểm) Trường TH Hoàng Hoa Thám ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: Năm học : 2012 – 2013 Lớp: 4A Môn : Tiếng Việt lớp 4 Thời gian: 70 phút ( Không kể thời gian phát đề) Điểm Điểm đọc Điểm viết Trung bình Lời phê của thầy,cô giáo ĐỀ A A.PHẦN ĐỌC: I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: Học sinh rút thăm, chọn nội dung bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17( Tiếng Việt 4 tập 1) và trả lời các câu hỏi phù hợp với nội dung bài đọc II. ĐỌC HIỂU: Học sinh đọc thầm bài : Vua tàu thủy “Bạch Thái Bưởi” ( Tiếng Việt 4 tập 1 trang 115/SGK) và trả lời các câu hỏi sau: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? A.Xuất thân trong một gia đình giàu có , có bố mẹ làm nghề kinh doanh B.Mồ côi cha từ nhỏ , phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi , đổi họ Bạch , được ăn học. C.Xuất thân trong một gia đình nghèo , mồ côi bố mẹ từ nhỏ Câu 2: Trước khi mở công ty vận tải đường thủy , Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? A.Đầu tiên anh làm thư kí cho một hãng buôn. B.Sau anh buôn gỗ , buôn ngô , mở hiệu cầm đồ , lập nhà in , khai thác mỏ. C.Cả 2 câu trên đều đúng. Câu 3:Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ? A.Có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không hề nản chí. B.Anh phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong khi còn nhỏ. C. Ông cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Câu 4:Trên mỗi chiếc tàu , ông dán dòng chữ gì ? A.Người Việt thì đi tàu Việt B. Người ta thì đi tàu ta. C.Người Tây thì đi tàu Tây. Câu 5:Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm như thế nào ? A. Vào lúc những con tàu người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. B. Vào lúc nền kinh tế nước ta đang phát triển. C. Vào lúc ông đã trắng tay. Câu 6:Bạch Thái Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh không cân sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ? A.Ông đã khơi dậy niềm tự hào dân tộc của người Việt: cho người đến các bến tàu diễn thuyết , kêu gọi hành khách với khẩu hiệu ”Người ta thì đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một đông. B.Nhiều chủ tàu người Hoa , người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sữa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trông nom. C.Cả 2 ý trên đều đúng. Câu 7:Bài văn ca ngợi điều gì ? A.Ca ngợi Bạch Thái Bưởi , từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. B.Ca ngợi Bạch Thái Bưởi là người có ý chí , nghị lực C.Ca ngợi Bạch Thái Bưởi là người có tài kinh doanh. Câu 8:Câu “ Nhiều chủ tàu người Hoa,người Pháp phải bán lại tàu cho ông” là kiểu câu kể gì? A. Câu kể “ Ai thế nào ? “ B.Câu kể “ Ai làm gì ? “ C. Câu kể “ Ai là gì ? “ Câu 9:Bộ phận nào là vị ngữ trong câu sau: “Ông cho người đến các bến tàu diễn thuyết.” ? A.Ông B.diễn thuyết C.cho người đến các bến tàu diễn thuyết Câu 10:Bài văn trên có mấy danh từ riêng ? A.6 danh từ riêng B.7 danh từ riêng C.8 danh từ riêng B.PHẦN VIẾT: I/Viết chính tả: 1.Nghe viết bài “ Chiếc áo búp bê “ ( Tiếng Việt 4 tập 1 trang 135/SGK) 2.Bài tập: Điền vào chỗ trống tr hay ch ? Ngày xưa, ở ung Quốc có mộ cụ già ín mươi tuổi tên là Ngu Công.Bực mình vì hai ái núi Thái Hàn và Vương Ốc ắn ngang đường vào nhà , Ngu Công hằng ngày mang cuốc ra đào núi đổ đi ( Theo Ngụ ngôn Trung Quốc) II/Tập làm văn: Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích Hết. (Học sinh khó khăn có thể kéo dài thêm 10 phút) Trường TH Hoàng Hoa Thám ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: Năm học : 2012 – 2013 Lớp: 4A Môn : Tiếng Việt lớp 4 Thời gian: 70 phút ( Không kể thời gian phát đề) Điểm Điểm đọc Điểm viết Trung bình Lời phê của thầy,cô giáo ĐỀ B A.PHẦN ĐỌC: I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: Học sinh rút thăm, chọn nội dung bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17 ( Tiếng Việt 4 tập 1) và trả lời các câu hỏi phù hợp với nội dung bài đọc II. ĐỌC HIỂU: Học sinh đọc thầm bài : Vua tàu thủy “Bạch Thái Bưởi” (Tiếng Việt 4 tập 1 trang 1 15/SGK) và trả lời các câu hỏi sau: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Trước khi mở công ty vận tải đường thủy , Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ? A.Đầu tiên anh làm thư kí cho một hãng buôn. B.Sau anh buôn gỗ , buôn ngô , mở hiệu cầm đồ , lập nhà in , khai thác mỏ. C.Cả 2 câu trên đều đúng. Câu 2: Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? A.Xuất thân trong một gia đình giàu có,có bố mẹ làm nghề kinh doanh B.Mồ côi cha từ nhỏ , phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong.Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi , đổi họ Bạch,được ăn học. C.Xuất thân trong một gia đình nghèo , mồ côi bố mẹ từ nhỏ Câu 3:Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm như thế nào ? A.Vào lúc ông đã trắng tay. B. Vào lúc nền kinh tế nước ta đang phát triển. C. Vào lúc những con tàu người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. Câu 4:Trên mỗi chiếc tàu , ông dán dòng chữ gì ? A.Người Việt thì đi tàu Việt B. Người ta thì đi tàu ta. C.Người Tây thì đi tàu Tây. Câu 5:Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ? A.Có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không hề nản chí. B.Anh phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong khi còn nhỏ. C. Ông cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Câu 6:Bài văn ca ngợi điều gì? A.Ca ngợi Bạch Thái Bưởi , từ một cậu bé mồ côi cha , nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. B.Ca ngợi Bạch Thái Bưởi là người có ý chí , nghị lực C.Ca ngợi Bạch Thái Bưởi là người có tài kinh doanh. Câu 7:Bạch Thái Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh không cân sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ? A.Ông đã khơi dậy niềm tự hào dân tộc của người Việt: cho người đến các bến tàu diễn thuyết , kêu gọi hành khách với khẩu hiệu ”Người ta thì đi tàu ta”.Khách đi tàu của ông ngày một đông. B.Nhiều chủ tàu người Hoa , người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sữa chữa tàu , thuê kĩ sư giỏi trông nom. C.Cả 2 ý trên đều đúng. Câu 8:Bài văn trên có mấy danh từ riêng ? A.6 danh từ riêng B.7 danh từ riêng C.8 danh từ riêng Câu 9:Bộ phận nào là vị ngữ trong câu sau: “Ông cho người đến các bến tàu diễn thuyết.” ? A.Ông B.diễn thuyết C.cho người đến các bến tàu diễn thuyết Câu 10:Câu “ Nhiều chủ tàu người Hoa , người Pháp phải bán lại tàu cho ông” là kiểu câu kể gì ? A. Câu kể “ Ai thế nào ? “ B.Câu kể “ Ai làm gì ? “ C. Câu kể “ Ai là gì ? “ B.PHẦN VIẾT: I/Viết chính tả: 1.Nghe viết bài “ Chiếc áo búp bê “ ( Tiếng Việt 4 tập 1 trang 135/SGK) 2.Bài tập: Điền vào chỗ trống tr hay ch ? Ngày xưa, ở ung Quốc có mộ cụ già ín mươi tuổi tên là Ngu Công.Bực mình vì hai ái núi Thái Hàn và Vương Ốc ắn ngang đường vào nhà , Ngu Công hằng ngày mang cuốc ra đào núi đổ đi. ( Theo Ngụ ngôn Trung Quốc) II/Tập làm văn: Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích Hết. (Học sinh khó khăn có thể kéo dài thêm 10 phút) Trường TH Hoàng Hoa Thám ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I Năm học : 2012 – 2013 Môn : Tiếng Việt lớp 4 ĐÁP ÁN VÀ BIẾU ĐIỂM A.PHẦN ĐỌC: ( 10 ĐIỂM ) I/ĐỌC THÀNH TIẾNG: Đọc đúng , rõ ràng , giọng đọc diễn cảm , đảm bảo tốc độ , trả lời đúng câu hỏi ( 5 điểm) Đọc đúng , rõ ràng , giọng chưa diễn cảm , đảm bảo tốc độ , trả lời đúng câu hỏi ( 4 điểm) Đọc đúng , rõ ràn g, giọng đọc diễn cảm , đảm bảo tốc độ , không trả lời đúng câu hỏi ( 4 điểm) Đọc đúng , rõ ràng , giọng chưa diễn cảm , đảm bảo tốc độ , không trả lời đúng câu hỏi ( 3 điểm) Đọc đúng, rõ ràng, giọng chưa diễn cảm, không đảm bảo tốc độ , không trả lời đúng câu hỏi ( 3 điểm) Đọc đúng , rõ ràng , giọng chưa diễn cảm , không đảm bảo tốc độ , trả lời đúng câu hỏi ( 2 điểm) Đọc không đảm bảo các yêu cầu trên , không trả lời được câu hỏi ( 1 điểm) II.ĐỌC HIỂU: ( 5 ĐIỂM) Khoanh tròn đúng một đáp án được 0,5 điểm Đề A 1B 2C 3A 4B 5A 6C 7A 8B 9C 10C Đề B 1C 2B 3C 4B 5A 6A 7C 8C 9C 10B B.PHẦN VIẾT: 1/Nghe – viết ( 4 điểm) Trình bày đúng , chữ sạch đẹp , không mắc lỗi ( 4 điểm ) Viết sai phụ âm đầu , vần , dấu thanh , chữ không đúng quy cách 2 lỗi trừ 0,25 điểm Trình bày không đúng thể loại , bài viết còn bẩn trừ 0,5 điểm trên phạm vi toàn bài 2/Điền vào chỗ trống ch hay tr: ( 1 điểm ): mỗi chỗ chấm điền đúng được 0,25 điểm Ngày xưa, ở Trung Quốc có mộ cụ già chín mươi tuổi tên là Ngu Công.Bực mình vì hai trái núi Thái Hàn và Vương Ốc chắn ngang đường vào nhà, Ngu Công hằng ngày mang cuốc ra đào núi đổ đi. ( Theo Ngụ ngôn Trung Quốc) 3/Tập làm văn: ( 5 điểm ) + Bài văn đầy đủ 3 phần , trình bày đúng bố cục , chữ sạch đẹp đúng quy cách , câu văn xúc tích , dùng từ đặt câu phù hợp ( 5 điểm ) + Bố cục không đảm bảo , chữ không đúng quy cách trên phạm vi toàn bài ( trừ 0,5 điểm ) + Tùy theo mức độ sai sót của bài làm giáo viên ghi theo các thang điểm 4;3;2;1 * Mở bài: - Giới thiệu được đồ vật định tả : ( đồ vật gì ,do ai mua/tặng/do đâu mà có , ở đâu , vào dịp nào) ( 1 điểm) *Thân bài: - Tả bao quát đồ vật( 1,5 điểm ) + Nhãn hiệu của đồ vật + Kích thước của đồ vật + Hình dáng của đồ vật + Chất liệu của đồ vật -Tả một số bộ phận có đặc điểm nổi bật của đồ vật đó ( 1,5 điểm ) *Kết bài: - Tình cảm của em với đồ vật ( 1 điểm) ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC : 2012 – 2013 A.PHẦN ĐỌC: I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: 1/Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Trang 4 2/ Mẹ ốm Trang 10 3/ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(tiếp theo) Trang 15 4/ Truyện cổ nước mình Trang 19 5/ Thư thăm bạn Trang 25 6/ Người ăn xin Trang 30 7/ Một người chính trực Trang 36 8/ Tre Việt Nam Trang 41 9/ Những hạt thóc giống Trang 46 10/ Gà Trống và Cáo Trang 50 11/ Nỗi dằn vặt của An – drây - ca Trang 55 12/ Chị em tôi Trang 59 13/ Trung thu độc lập Trang 66 14/ Ở Vương quốc Tương Lai Trang 70 15/ Nếu chúng mình có phép lạ Trang 76 16/ Đôi giày ba ta màu xanh Trang 81 17/ Thưa chuyện với mẹ Trang 85 18/ Điều ước của vua Mi- Đát Trang 90 19/ Ông Trạng thả diều Trang 104 20/ Có chí thì nên Trang 108 21/ Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi Trang 115 22/ Vẽ trứng Trang 120 23/ Người tìm đường lên các vì sao Trang 125 24/ Văn hay chữ tốt Trang 129 25/ Chú Đất Nung Trang 134 26/ Chú Đất Nung ( tt) Trang 138 27/ Cánh diều tuổi thơ Trang 146 28/ Tuổi ngựa Trang 149 29/ Kéo co Trang 155 30/ Trong quán ăn Ba cá bống Trang 158 31/ Rất nhiều mặt trăng Trang 163 32/ Rất nhiều mặt trăng ( tt ) Trang 168 II. ĐỌC HIỂU: -Đọc, trả lời các câu hỏi và nội dung chính có trong bài Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi Trang 115 - LT&C: ôn dạng câu kể Ai làm gì?; xác định vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Chính tả : ôn 1 trong các đoạn viết sau: + Người chiến sĩ giàu nghị lực trang 116/SGK + Chiếc áo búp bê trang 135/SGK -Bài tập chính tả: dạng bài “ Điền vào chỗ trống ch hay tr ” - Tập làm văn : dạng bài tả đồ vật Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Trang 4 Mẹ ốm Trang 10 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(tiếp theo) Trang 15 Truyện cổ nước mình Trang 19 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thư thăm bạn Trang 25 Người ăn xin Trang 30 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Một người chính trực Trang 36 Tre Việt Nam Trang 41 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Những hạt thóc giống Trang 46 Gà Trống và Cáo Trang 50 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nỗi dằn vặt của An – drây - ca Trang 55 Chị em tôi Trang 59 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trung thu độc lập Trang 66 Ở Vương quốc Tương Lai Trang 70 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nếu chúng mình có phép lạ Trang 76 Đôi giày ba ta màu xanh Trang 81 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thưa chuyện với mẹ Trang 85 Điều ước của vua Mi- Đát Trang 90 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ông Trạng thả diều Trang 104 Có chí thì nên Trang 108 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi Trang 115 Vẽ trứng Trang 120 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Người tìm đường lên các vì sao Trang 125 Văn hay chữ tốt Trang 129 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chú Đất Nung Trang 134 Chú Đất Nung ( tt) Trang 138 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Cánh diều tuổi thơ Trang 146 Tuổi ngựa Trang 149 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Kéo co Trang 155 Trong quán ăn Ba cá bống Trang 158 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Rất nhiều mặt trăng Trang 163 Rất nhiều mặt trăng ( tt ) Trang 168 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phòng GD & ĐT ChưPrông CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HOÀNG HOA THÁM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN GIAO NHẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học : 2012 – 2013 Hôm nay, vào lúc .......giờ.......phút, ngày.....tháng 12 năm 2012 tại văn phòng trường TH Hoàng Hoa Thám Hội đồng kiểm tra chất lượng cuối học kì I, năm học 2012 – 2013 tiến hành mở đề kiểm tra để cấp phát cho học sinh. Môn : Toán I.Thành phần tham dự: 1.Ông : Nguyễn Văn Vượng P.Hiệu trưởng - PCTHĐ 2.Bà : Nguyễn Thị Ngọc Huyền TK - Thư kí kì thi 3.Ông : Đặng Duy Thanh Tổ trưởng khối 5 II.Nội dung : Đ/c Đặng Duy Thanh đã nhận đề thi môn Toán khối lớp 5 Khối lớp 5 : Tổng số học sinh khối lớp 5 :.............. Đề A : .......tờ Đề B : .......tờ Biên bản kết thúc vào lúc.......giờ.......phút cùng ngày P.Chủ tịch HĐ thi Thư kí Nguyễn Văn Vượng Nguyễn Thị Ngọc Huyền Người nhận Đặng Duy Thanh Phòng GD & ĐT ChưPrông CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HOÀNG HOA THÁM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN GIAO NHẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học : 2012 – 2013 Hôm nay, vào lúc .......giờ.......phút, ngày.....tháng 12 năm 2012 tại văn phòng trường TH Hoàng Hoa Thám Hội đồng kiểm tra chất lượng cuối học kì I, năm học 2012 – 2013 tiến hành mở đề kiểm tra để cấp phát cho học sinh. Môn : Tiếng Việt I.Thành phần tham dự: 1.Ông : Nguyễn Văn Vượng P.Hiệu trưởng - PCTHĐ 2.Bà : Nguyễn Thị Ngọc Huyền TK - Thư kí kì thi 3.Ông : Đặng Duy Thanh Tổ trưởng khối 5 II.Nội dung : Đ/c Đặng Duy Thanh đã nhận đề thi môn Tiếng Việt khối lớp 5 Khối lớp 5 : Tổng số học sinh khối lớp 5 :.............. Đề A : .......tờ Đề B : .......tờ Biên bản kết thúc vào lúc.......giờ.......phút cùng ngày P.Chủ tịch HĐ thi Thư kí Nguyễn Văn Vượng Nguyễn Thị Ngọc Huyền Người nhận Đặng Duy Thanh Phòng GD & ĐT ChưPrông CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HOÀNG HOA THÁM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN GIAO NHẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học : 2012 – 2013 Hôm nay, vào lúc .......giờ.......phút, ngày.....tháng 12 năm 2012 tại văn phòng trường TH Hoàng Hoa Thám Hội đồng kiểm tra chất lượng cuối học kì I, năm học 2012 – 2013 tiến hành mở đề kiểm tra để cấp phát cho học sinh. Môn : Khoa học I.Thành phần tham dự: 1.Ông : Nguyễn Văn Vượng P.Hiệu trưởng - PCTHĐ 2.Bà : Nguyễn Thị Ngọc Huyền TK - Thư kí kì thi 3.Ông : Đặng Duy Thanh Tổ trưởng khối 5 II.Nội dung : Đ/c Đặng Duy Thanh đã nhận đề thi môn khoa học khối lớp 5 Khối lớp 5 : Tổng số học sinh khối lớp 5 :.............. Đề A : .......tờ Đề B : .......tờ Biên bản kết thúc vào lúc.......giờ.......phút cùng ngày P.Chủ tịch HĐ thi Thư kí Nguyễn Văn Vượng Ngu
File đính kèm:
- DE KT GHK I.doc