Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Đoàn Thị Điểm

doc9 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 308 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Đoàn Thị Điểm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:	
Lớp: Năm / 4
Trường: Đoàn Thị Điểm
KTĐK - GIỮA HỌC KÌ I (2013 – 2014)
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC ( đọc thành tiếng )
ĐIỂM
NHẬN XÉT
ĐỌC THÀNH TIẾNG 
( Thời gian 1 phút )
 - Học sinh đọc một đoạn văn khoảng theo kí hiệu *, ** và trả lời 1 câu hỏi của bài “ Cánh đồng lúa quê em”
Tiêu chuẩn cho điểm đọc 
Điểm 
1. Đọc đúng tiếng, từ .
..................... / 1 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa .
..................... / 1 đ
3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm.
..................... / 1 đ
4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu. 
..................... / 1 đ
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu.
..................... / 1 đ
Cộng : 
..................... / 5 đ
Hướng dẫn kiểm tra 
Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm
- Đọc sai từ 3- 4 tiếng	: 0,5 điểm
- Đọc sai trên 4 tiếng : 0 điểm	: 0 điể
Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 2-3 dấu câu	: 0,5 điểm
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 4 dấu câu trở lên	: 0 điểm
Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm	: 0,5 điểm
- Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm	: 0 điểm
Tốc độ đọc 	 	 : 1 điểm
- Đọc vượt trên 1 phút 20 giây – 2 phút	: 0,5 điểm
- Đọc vượt trên 2 phút 	: 0 điểm
Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu 	 : 1 điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng	: 0, 5 điểm
- Trả lời sai, không trả lời được	: 0 điểm
 Bài đọc : 
Cánh đồng lúa quê em
 *Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông. Mãi tít phía xa mới nhìn thấy màu xanh rì của những lũy tre làng viền quanh cánh đồng.
 Sáng sớm, trên cánh đồng, không gian thật thoáng đãng, không khí mát mẻ. Mọi cảnh vật im lìm như còn chìm trong giấc ngủ. Thỉnh thoảng mới nghe tiếng kêu thảng thốt cuả một chú vạc đi ăn đêm, lạc đàn gọi bạn. Tiếng kêu như xé rách khoảng không yên tĩnh. Một làn gió nhẹ thoảng qua, cả cánh đồng lúa xào xạc một âm thanh dịu nhẹ.* Hương lúa thơm thoang thoảng lan nhanh trong gió.
 Những tia nắng đầu tiên phớt nhẹ đây đó trên các thửa ruộng còn chìm trong màn sương bàng bạc. **Bất chợt một cơn gió thoảng qua làm cả biển lúa xao động tạo thành những làn sóng nhẹ xô đuổi nhau chạy mãi, chạy mãi ra xa. Lác đác trên các thửa ruộng đã có vài bóng người đi thăm đồng. Thời kì này lúa dang vào mẩy. Từng khóm lúa trĩu xuống vì bông lúa vùa dài lại vừa to. Em bước xuống bờ ruộng, nâng trong tay những bông lúa nặng hạt, lòng thầm nghĩ nâm nay chắc dược mùa to.
 Nắng đã lên cao, cánh đồng lúa bây giờ ánh lên màu xanh pha vàng tươi sáng.** Xa xa, đàn cò trắng bay dập dờn càng làm tăng thêm vẻ đẹp của cánh đồng quê.
 Theo INTERNET
Họ và tên:	
Lớp: Năm / 4
Trường: Đoàn Thị Điểm
KTĐK - GIỮA HỌC KÌ I (2013 – 2014)
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC ( đọc thầm )
ĐIỂM
NHẬN XÉT
.../ 5 điểm
1/ 0,5 đ
2. ../ 0,5 đ
3. ../ 0,5 đ
4. ../ 0,5 đ
5. ../ 0,5 đ
6. ../ 0,5 đ
7. ../ 0,5 đ
8./0,5 đ
9. ./1 đ
ĐỌC THẦM ( 25 phút)
A. TRẢ LỜI CÂU HỎI:
 Em hãy đọc thầm bài “Cánh đồng lúa quê em” và trả lời các câu hỏi sau:
 Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Tác giả tả cảnh cánh đồng quê vào thời gian nào trong ngày?	
 a. Buổi sáng, buổi chiều.
	b. Buổi sáng sớm.
	c. Buổi sáng mùa hè.
. d. Buổi sáng mùa thu.
2. Viền quanh cánh đồng là cảnh đẹp nào?
	a. Lúa chin vàng óng.
	b.Đàn cò trắng bay dập dờn.
	c. Lũy tre làng xanh rì .
 d.Lũy tre, đàn cò, lúa.
3. Khi có gió thoảng qua, cánh đồng lúa dược so sánh với hình ảnh nào? 
 a. Biển rộng bao la, có sóng mạnh xô vào bờ..
	b. Biển có những làn sóng nhẹ xô đuổi nhau . 
	c. Những làn sóng xô đuổi nhau ra xa.
 d. Những đợt sóng mạnh xô vào bờ.
 4.Qua bài văn này, em có cảm nhận gì về cảnh cánh đồng quê? 	
B. BÀI TẬP: 
5. Tìm 2 từ thuộc chủ đề “Thiên nhiên” có trong bài văn trên?
6. Tìm 1 từ đồng nghĩa với từ “ mênh mông” có trong bài văn trên?
7.Tìm 1 từ trái nghĩa với từ “ im lìm” có trong bài văn trên?
8. Điền từ thích hợp để hoàn chỉnh thành ngữ sau:
- Aó  khéo vá hơn lành . may.
9. Em hãy đặt câu với từ ‘’ngọt ’’:
 a. Nghĩa gốc: 
	..
	b. Nghĩa chuyển:
..	
Họ và tên:	
Lớp: Năm / 4
Trường:Đoàn Thị Điểm
KTĐK - GIỮA HỌC KÌ I (2013 – 2014)
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
KIỂM TRA VIẾT
ĐIỂM
NHẬN XÉT
......... / 5 điểm
CHÍNH TẢ nghe viết: (15phút) 
Viết tựa bài “Buổi sớm trên cánh đồng” và đoạn “ Từ làng..hoa huệ trắng muốt” sách Tiếng Việt lớp 5/ tập 1, trang 14.
......... / 5 điểm
B. TẬP LÀM VĂN: (40 phút)
 Đề bài: Em hãy tả ngôi trường em đang học.
Bài làm
..
..
..
.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5/4
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2013 – 2014
I. ĐỌC THẦM : ( 5 điểm )
BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
A. TRẢ LỜI CÂU HỎI :
CÂU 1 : ( 0,5 điểm )
Khoanh vào ý trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm
CÂU 2 : ( 0,5 điểm )
Khoanh vào ý trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
CÂU 3 : ( 0,5 điểm ) 
Khoanh vào ý trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
CÂU 4: (0,5 điểm)
Diễn đạt suy nghĩ phù hợp dược 0,5 điểm.
B. BÀI TẬP :
CÂU 5: ( 0,5 điểm)
-HS tìm được đúng 2 từ được 0,5 điểm.
CÂU 6: ( 0,5 điểm )
- HS tìm đúng từ đồng nghĩa được 0,5 điểm.
CÂU 7: ( 0,5 điểm)
- HS tìm đúng từ trái nghĩa được 0,5 điểm
CÂU 8: ( 0,5 điểm)
-Điền đúng 2 chỗ trống được 0,5 điểm.
CÂU 9 : ( 1 điểm )
- HS đặt 2 câu có từ ‘’ ngọt’’đúng theo yêu cầu được 1 điểm.
- Đầu câu không viết hoa trừ 0,5 điểm . Cuối câu không ghi dấu chấm trừ 0,5 điểm. Thiếu cả 2 cũng trừ 0,5đ.
- HS đặt câu thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ không cho điểm.
- Ý b đúng.
- Ý c đúng.
- Ý b đúng.
- Cảm nhận cảnh làng quê thanh bình..
-Cảm nhận vẻ đẹp yên ả, thanh bình của cánh đồng quê.
-làn gió, tia nắng, . . .
. 
-mênh mông- bao la, bát ngát
-im lìm- nhộn nhịp, rộn rã, . . 
.
-Aó rách khéo vá hơn lành vụng may.
Ví dụ câu đúng :
- Qủa xoài này rất ngọt.
- Cô ấy nói ngọt quá!
II. CHÍNH TẢ : ( 5 điểm )
1. Chính tả nghe - viết
- Không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm.
- 1 lỗi sai trong bài ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định trừ 0,5 điểm ).
Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bần trừ 0,5 điểm toàn bài.
III. TẬP LÀM VĂN : ( 5 điểm )
A. YÊU CẦU :
Thể loại : HS viết một bài văn theo thể loại tả cảnh.
Nội dung : 
HS biết chọn tả đúng ngôi trường tiểu học Đoàn Thị Điểm.
HS tả được các chi tiết nổi bật, những nét riêng của ngôi trường mình đang học, có lồng cảm xúc thành một mạch đầy đủ, lôi cuốn người đọc.
Hình thức : 
Bố cục rõ ràng với 3 phần cân đối, chuyển đoạn mạch lạc.
Bài văn viết khoảng 200 chữ.
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
Chữ viết rõ ràng, dễ đọc và đúng chính tả.
Bài làm cẩn thận, sạch sẽ, không bôi xóa tùy tiện
B. BIỂU ĐIỂM :
	Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, giáo viên có thể cho các mức điểm theo gợi ý sau :
Điểm 4,5 – 5 : Thực hiện tốt các yêu cầu ( thể loại, nội dung, hình thức ). Bài làm có ấn tượng, chọn được các nét riêng, đặc sắc của trường tiểu học Đoàn Thị Điểm để tả. Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, lời văn có cảm xúc. Các lỗi chung ( ngữ pháp, từ ngữ, chính tả ) không đáng kể.
Điểm 3,5 – 4 : Thực hiện đúng các yêu cầu. Diễn đạt dễ hiểu. Các lỗi chung không quá 3 – 4 lỗi.
Điểm 2,5 – 3 : Các yêu cầu được thực hiện ở mức trung bình, nội dung còn đơn điệu, chỉ nêu được các nét chung chung về ngôi trường mà các em đang học.
Điểm 1,5 – 2 : Các yêu cầu chưa được thực hiện đầy đủ. Bố cục thiếu hoặc không cân đối. Diễn đạt rời rạc, liệt kê. 
Điểm 0,5 – 1 : Lạc đề, xác định sai thể loại và không đúng trọng tâm, bài viết dở dang.

File đính kèm:

  • docDe kiem tra TV GHKI.doc