Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Hoàng Văn Thụ
Lớp: 4 ....
Họ và tên HS:..................................................
Thứ ngày tháng năm 2013
KIỂM TRA GIỮA KÌ I - MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 - Năm học: 2013 – 2014
(thời gian ..... phút không kể thời gian giao đề)
Điểm
Đọc:
Viết:
Chung:
Lời phê của giáo viên
. ..............................................................................................................................................................................
. ..............................................................................................................................................................................
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
II. Đọc thầm bài văn và làm bài tập: (5 điểm)
Thư gửi các thiên thần
Thưa các Thiên thần !
Đêm nay, ở nơi đây, con đã thấy các Thiên thần ở trên cao kia, nơi sáng nhất trên bầu trời. Con đã thấy các thiên thần đùa vui nơi thiên đàng xanh thẳm, không mảy may vướng bận những lo buồn trần thế. 
Nhưng thưa các Thiên thần cũng ngay đêm nay thôi, nơi trần gian này, các Thiên thần có nhìn thấy không, những số phận, những mảnh đời còn nặng trĩu đau buồn. Con xin các Thiên thần hãy một lần xuống đây và đến bên những con người bất hạnh ấy, những bạn bè cùng trang lứa với con và những em bé thơ ngây của con. 
Con xin Thiên thần Hoà Bình hãy ru yên giấc ngủ chiến tranh, để bao bạn bè, em nhỏ, nơi cách xa con được sống yên bình như con, được học hành vui chơi không phải ngày ngày lo sợ tiếng bom, tiếng đạn.
Con xin Thiên thần Mơ ước hãy tặng mỗi em bé trên trái đất này một ngôi sao xanh trong chiếc giỏ đựng vô vàn những ngôi sao của người, để những ước mơ nhỏ bé, giản dị và hồn nhiên của mọi trẻ thơ đều thành hiện thực.
(Ngô Thị Hoài Thu)
          *Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau:
1. Trong lá thư, bạn Hoài Thu đã xin Thiên thần Hoà Bình điều gì? 
a. Hàn gắn tình yêu những ông bố, bà mẹ.
b. Hiểu trẻ thơ và thêm lòng yêu con trẻ
c. Ru yên giấc ngủ chiến tranh.
2. Còn ở Thiên thần Mơ ước, bạn ấy cầu xin điều gì? 
a. Những ước mơ nhỏ bé, giản dị và hồn nhiên của mọi trẻ thơ đều thành hiện thực.
b. Những em nhỏ được sống yên bình, được học hành vui chơi ngày ngày không phải lo sợ tiếng bom, tiếng đạn.
c. Gõ chiếc đũa thần vào trái tim người lớn.
3. Những điều bạn Hoài Thu cầu xin các Thiên thần đều nhằm mục đích gì? 
a. Làm cho trẻ em trở nên giàu có.
b. Làm cho trẻ em được sống hạnh phúc.
c.. Làm cho trẻ em trở nên thông minh, học giỏi.
4. Nghĩa của chữ tiên trong đầu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới đây ?
a. Tiên tiến
b. Trước tiên
c. Thần tiên
5. Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau rồi xếp các từ đó vào nhóm thích hợp. 
Con xin Thiên thần Mơ ước hãy tặng mỗi em bé trên trái đất này một ngôi sao xanh trong chiếc giỏ đựng vô vàn những ngôi sao của người, để những ước mơ nhỏ bé, giản dị và hồn nhiên của mọi trẻ thơ đều thành hiện thực.
- Từ chỉ người:.....................................................................................................................
- Từ chỉ vật:.........................................................................................................................
6. Tìm 2 từ láy: 
a. Có tiếng chứa âm l:..........................................................................................................
b. Có tiếng chứa âm n:...........................................................................................................
7. Đặt hai câu nói về chủ đề Nhân hậu - Đoàn kết.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
8. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “làm gì”trong các câu văn sau:
 - Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. 
 - Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui.
Họ và tên HS:........................................................ Lớp: 4......
B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm)
ĐỀ BÀI:
I. Chính tả ( nghe viết) (5 điểm)
Bài viết: Trung thu độc lập (TV4 tập 1/ trang 66)
 ( Từ Ngày mai, các em có quyền ....... đến nông trường to lớn, vui tươi)
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
CÁCH ĐÁNH GIÁ - CHO ĐIỂM :
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM 
I. Đọc thành tiếng ( 5 điểm ): Đánh giá và cho điểm dựa vào những yêu cầu đã nêu ở trong SGV TV
II. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm )
Làm đúng mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm (từ câu 1 đến câu 4). 
 Đáp án: 
Câu 1: B	Câu 2:A	Câu 3:B	Câu 4:B	
Câu 5: (1 đ) Từ chỉ người: Con, Thiên thần Mơ Ước, em bé, người, trẻ thơ
	Từ chỉ vật: trái đất, ngôi sao, chiếc giỏ
Câu 6: (0, 5 đ) Tìm 2 từ láy âm l: lung linh, long lanh
	 Tìm 2 từ láy âm n: nõn nà, nũng nịu 
(HS có thể tìm từ khác nếu đúng cũng được tính điểm)
Câu 7: (0,5 đ)Chẳng hạn: - Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái.
	- Mẹ con bà nông dân rất nhân đức.
(HS có thể tìm câu khác nếu đúng cũng được tính điểm)
Câu 8: (1 đ)
- Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. 
- Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui.
B. KIỂM TRA VIẾT : 10 ĐIỂM
I. Chính tả: ( 5 điểm ): đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu như đã nêu ở SGV TV
II. Tập làm văn: ( 5 điểm )
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
- Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. Có các phần đầu thư, phần chính bức thư, cuối thư đúng với yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng 10 dòng.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.
 Tân Hoà, ngày 12 tháng 10 năm 2013
 Người ra đề

File đính kèm:

  • docTIÉNG VIỆT GKI LỚP 4.doc