Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Đề 5 - Năm học 2013-2014

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 272 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Đề 5 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ TÊN :.
HỌC SINH LỚP : ..
TRƯỜNG : ....
SỐ BÁO DANH
KTĐK – GIỮA HỌC KỲ I ( 2013 – 2014 )
MÔN : TIẾNG VIỆT – Lớp 5
KIỂM TRA ĐỌC
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
%	
ĐIỂM
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 5 điểm (Thời gian đọc 1 phút)
Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn, thơ khoảng 115 chữ trong số các bài Tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 5/tập 1, từ Tuần 1 đến Tuần 8 (GV tự chọn)
Giáo viên nêu từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung trong đoạn đọc cho học sinh trả lời.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ.ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu, cụm từ 
/ 2đ
2. Đọc diễn cảm
/ 1đ
3. Tốc độ đạt yêu cầu ( Không quá 1 phút)
/ 1đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên.
/ 1đ
 Cộng:
/ 5đ
Hướng dẫn đánh giá
1. Đọc sai từ 2-4 tiếng trừ 0,5đ; ngắt hoặc nghỉ hơi sai 2-3 chỗ trừ 0,5đ.
2.Đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm trừ 0,5đ Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm: 0đ
3. Đọc vượt trên1 phút (quá 20 giây) trừ 0,5đ
 Đọc nhỏ, lí nhí trừ 0,5đ
4. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng trừ 0,5đ
 Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0đ
I. ĐỌC THẦM: ( 30 phút )
VƯỜN CẢI
Đằng nhà sau, có một vườn cải. Đấy là khoảnh đất tận sau vườn đằng kia, sát bờ ao,vun xới do công trình của Lặc. Cùng là ở trong vườn nhưng Lặc rào kín bốn phía để phòng sự tàn phá của bọn gà vịt nghịch ngợm. Chỉ hở một cái cửa nhỏ. Mỗi ngày hai buổi Lặc xách vò nước vào tưới.
Bốn luống cải chạy đều một hàng, màu xanh tươi tắn giải lên trên màu vàng đất sẫm. Có luống vừa bén chân, mới trổ đôi ba tờ lá bé. Những mảnh lá xanh rờn có khứa răng cưa chu vi. Khom xuống sát đất. Cái này trồng để ăn vào tết Nguyên Đán. Cũng có những luống những tàu lá cải đã vồng cao. Khía lá rách mạnh vào chiều sâu. Ở giữa chòm lá xòe ra những cánh vàng li ti. Đó lại là những luống cải để làm dưa. Chúng đã già rồi nhưng vườn chỉ đẹp khi những cây cải già nở hoa vàng. Có không biết bao nhiêu là bướm trắng tứ xứ mô tê nào rủ nhau đến vườn cải, chúng hợp thành đàn bay rập rờn trên từng cành lá. Chỉ bay thôi mà không đậu. Những cánh trăng trắng phấp phới trên nền cải xanh lốm đốm nở hoa vàng. Lại thêm có mưa xuân về sớm. Mưa không ra mưa là trời đổ mưa bụi xuống trước gió hiu hiu, những bụi trăng lăng quăng, vẩn vơ.
 	TÔ HOÀI
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC
VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
%	
 Em hãy đọc thầm bài “ VƯỜN CẢI” để làm các bài tập sau : 
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu từ 1 đến 8 dưới đây:
 0,5đ
1/ Tác giả tả vườn cải vào mùa nào ?
Mùa thu
Mùa hạ
Mùa xuân
Mùa đông
 0,5đ
2/ Vườn cải đẹp nhất vào lúc nào ?
Cây cải vừa mới trổ đôi ba tờ lá bé.
Cây cải vừa mới bén chân
Lúc có những đàn bướm trắng bay đến.
Khi những cây cải già nở hoa vàng.
 0,5đ
3/ Tìm trong bài những từ đồng nghiã với từ xanh tươi ?
Xanh lốm đốm, xanh rờn
Xanh rờn, xanh tươi tắn
Xanh tươi tắn, xanh um
Cả 2 ý a và b đều đúng.
 0,5đ
4/ Tìm trong bài 4 từ láy: 
 0,5đ
5/ Từ trái nghĩa với tàn phá :
Tàn bạo
Phá hoại
Giữ gìn
Phá hủy
 0,5đ
6/ Tìm nhóm từ đồng âm :
Lá cây , lá phổi
Lá cây, lá gan
Lá lành, lá rách
Lá cờ, xỏ lá
 0,5đ
7/ Từ “chạy” trong câu “ Bốn luống cải chạy đều một hàng, màu xanh tươi tắn giải lên trên màu vàng đất sẫm.” được dùng với nghĩa :
Nghĩa gốc 	
b. Nghĩa chuyển 	
 0,5đ
8/ Trong câu “Chúng hợp thành đàn bay rợp rờn trên từng cành lá.” 
 Hợp có nghĩa là :
Gộp chung lại ( thành lớn hơn)
Đúng với yêu cầu , đòi hỏi
Hợp lệ
Hợp lí
 0,5đ
9/ Em học tập được gì ở Lặc qua bài đọc thầm trên ?
 0,5đ
10/ Em hãy đặt một câu có cặp từ trái nghĩa: ....
HỌ TÊN :.......
HỌC SINH LỚP : ..
TRƯỜNG : ....
SỐ BÁO DANH
KTĐK – GIỮA HỌC KỲ I ( 2013 – 2014 )
MÔN : TIẾNG VIỆT – Lớp 5
KIỂM TRA VIẾT
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
%	
ĐIỂM
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
5 Điểm
.
Chính tả : ( 15 phút )
	Bài viết : “Con kênh Mặt Trời” - SGK TiếngViệt lớp 5 tập 1 trang 62
	Viết tựa bài và đoạn “ Con kênh này . gọi là kênh Mặt Trời”	
5 Điểm
.
Tập làm văn : ( 40 phút )
Đề : Em hãy tả ngôi trường. 
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC
VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
%	
HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK GIỮA KỲ I – NĂM HỌC 2013– 2014
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
---------
KIỂM TRA ĐỌC
ĐỌC THÀNH TIẾNG : (5 điểm)
ĐỌC THẦM : (5 điểm)
Biểu điểm
Nội dung cần đạt
Câu 1: /0,5 điểm
 - Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
C. Mùa xuân
Câu 2: /0,5 điểm
 - Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
D. Khi những cây cải già nở hoa vàng.
Câu 3: /0,5 điểm
 - Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
B. Xanh rờn, xanh tươi tắn. 
Câu 4: /0,5 điểm
 - Tìm đúng 2 từ : 0,25đ 
nghich ngợm, li ti, trăng trắng, phấp phới..
Câu 5: /0,5 điểm
 - Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
C. Giữ gìn
Câu 6 :/0,5 điểm
 - Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
D. Lá cờ, xỏ lá
Câu 7 :/0,5 điểm
 - Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
B. Nghĩa chuyển
Câu 8: /0,5 điểm
 - Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
A. Gộp chung lại (thành lớn hơn)
Câu 9: /0,5 điểm
 - Thiếu 1-2 ý trừ 0.25 đ
Nêu được các ý : biết chăm sóc bảo vệ vườn cải, yêu thiên nhiên
Câu 10: Đặt câu đúng được 0.5 điểm
 - Đặt đúng ngữ pháp : 0.25 đ
 -Đặt đúng ngữ nghĩa 0.25 đ
Ví dụ: Việc nhỏ nghĩa lớn.
KIỂM TRA VIẾT
I. CHÍNH TẢ: 5 điểm
+ 5 điểm: không mắc lỗi chính tả, dấu chấm câu, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.	
+ Cứ mắc 2 lỗi thông thường trừ 1 điểm (1 lỗi trừ 0,5 điểm)
+ Bài viết chữ xấu, trình bày bẩn, không đạt yêu cầu về chữ viết bị trừ 0,5 điểm
 II. TẬP LÀM VĂN: 5 điểm
 A. Yêu cầu:
 1. Thể loại: Tả cảnh
 2. Nội dung:
- HS viết 1 bài văn tả ngôi trường .
 - Nêu được hình ảnh nổi bật, thể hiện được tình cảm đối với cảnh mình tả.
 3. Hình thức:
- Học sinh thể hiện được kỹ năng quan sát bằng tất cả giác quan và sử dụng vào việc miêu tả một cách sinh động. 
- Học sinh biết dùng từ ngữ gợi tả thích hợp 
- Bài có bố cục hợp lý, trình tự miêu tả hợp lý, có trọng tâm. 
- Viết đúng ngữ pháp, chính tả, chữ viết rõ ràng, dễ đọc, trình bày sạch sẽ.
 B. Biểu điểm:
- Điểm 4,5 – 5 : HS thực hiện đầy đủ các yêu cầu và có sáng tạo. Diễn đạt mạch lạc. Lời văn có cảm xúc.. 
 + Lỗi chung không đáng kể.
- Điểm 3,5 – 4 : HS thực hiện đầy đủ các yêu cầu nhưng còn rập khuôn 
 + Không quá 2 lỗi chung (lỗi từ ngữ, ngữ pháp, chính tả).
- Điểm 2,5 – 3 : HS thực hiện các yêu cầu ở mức trung bình, có nêu được các nét chung về thể loại 
 + Không quá 4 lỗi chung.
- Điểm 1,5 – 2 : Bố cục thiếu cân đối, từ ngữ nghèo nàn, trùng lặp, chưa nêu được những đặc trưng của đồ vật, diễn đạt lủng củng. 
 +Không quá 5 lỗi chung.
- Điểm 0,5 - 1 : Nội dung lan man, lạc đề hoặc viết dở dang.	

File đính kèm:

  • docKTDK GK1 T VIET LOP 5 e.doc