Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Tạ Uyên

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Tạ Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN YÊN MÔ
TRƯỜNG TH TẠ UYÊN
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt lớp 5
Năm học: 2010-2011
(Thời gian làm bài 80 phút)
II/KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1/CHÍNH TẢ ( 5 điểm)
GV đọc cho học sinh viết bài “Dòng kinh quê hương” (TV5- trang 65)
2/TẬP LÀM VĂN (5điểm)
Tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
I/. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
HS đọc thầm bài “Kì diệu rừng xanh” SGK (TV5 - T1- trang 75)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Những cây nấm rừng mọc như thế nào?
 a. Một thành phố lúp xúp dưới bóng cây thưa.
 b. Mọc thành phố mới.
 	 c. Mọc thành phố cổ.
Câu 2: Thú trong rừng được tác giả miêu tả mấy loại ?
 a. 2 loại .
 	 b. 3 loại .
 c. 4 loại .
Câu 3: Rừng khộp được gọi là gì?
 a.Giang sơn vàng rợi.
 b. Rừng mùa thu.
 c. Kì diệu rừng xanh.
Câu 4: Đi trong rừng tác giả cảm giác thế nào?
 a. Như lạc vào một thế giới thần bí.
 b. Như một thành phố nấm.
 c. Như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon.
Câu 5: Muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho rừng?
Rừng trở nên sống động vì những hoạt động của mông thú.
Rừng đẹp thêm vì màu sắc phong phú của mông thú.
Rừng có một vẻ đẹp của một thế giới bình yên, đầy thú vị.
Tất cả những vẻ đẹp đã nêu trong các câu trả lời a,b,c.
Câu 6: Từ trái nghĩa với “tí hon” là:
 a. khổng lồ.
 b. khổng tử. 
 c. bé xíu.
Câu 7: Trong câu: Chúng tôi đi đến đâu rừng rào rào chuyển động đến đấy. Đại từ “chúng tôi” dùng để làm gì?
 a. Để thay thế danh từ.
 b. Để thay thế động từ.
 c. Để xưng hô.
Câu 8: Trong các câu sau đây, dãy câu nào có chứa từ nhiều nghĩa.
 a. Trăng đã lên cao. - Kết quả học tập cao hơn trước.
 b. Trăng đậu vào ánh mắt. - Hạt đậu đã nảy mầm.
 c. Ánh trăng vàng trải khắp nơi. - Thì giờ quý hơn vàng.
Câu 9: Đặt câu với từ “mải miết”
 	..
Câu 10: Tìm từ đồng nghĩa với từ “vàng rợi”
 .
2. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
 GV gọi học sinh đọc một đoạn một trong các bài sau và trả lời câu hỏi tương ứng với đoạn vừa đọc.
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa (TV5 -T1- trang 40)
- Những con sếu bằng giấy (TV5- T1 – trang 36)
- Một chuyên gia máy xúc (TV5 -T1 – trang 45)
- Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai (TV5 -T1 – trang 54)
.................................. Hết ................................
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN YÊN MÔ
TRƯỜNG TH TẠ UYÊN
HD ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt lớp 5
Năm học: 2010-2011
(Thời gian làm bài 80 phút)
I. Kiểm tra viết ( 10 điểm )
1/ Chính tả ( 5 điểm )
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp.
 - Chữ viết rõ ràng , trình bày bài viết sạch sẽ.
 + Tuỳ theo trình độ sai sót GV trừ điểm bài viết:
 - Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định 2 lỗi trừ 1 điểm. 
 -Chữ viết không đều nét, sai về độ cao, khoảng cách,  trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
2/ Tập làm văn ( 5 điểm )
 + Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm.
 -Viết đủ ba phần của một bài văn miêu tả.
 - Bài viết đủ ý, sắp xếp ý hợp lý.
 -Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt rõ nghĩa, có cảm xúc, chữ viết đẹp. GV có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 ; 3,5 – 3 ; 2,5 – 2 ; 1,5 – 1 ; 0,5
II. Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
1/ Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
HS đọc trôi chảy, lưu loát, trả lời đúng câu hỏi, đảm bảo tốc độ đọc được (5 điểm)
 Tuỳ theo mức độ sai của HS mà giáo viên cho các mức điểm khác nhau như : 4,5 -4 ; 3,5 – 3 ; 2,5 – 2 ; 1,5 - 1.
2/ Đọc thầm ( 5 điểm )
Từ câu 1 đến câu 8: Mỗi ý HS khoanh đúng đáp án cho 0,5 điểm. Các ý đúng là:
1-a 2-b 3-a 4-c 5-d 6-a 7-c 8-a
Câu 9: HS đặt đúng câu theo yêu cầu, đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa và viết hoa đầu câu, dấu chấm kết thúc câu cho 0,5 điểm.
Câu 10: HS tìm đúng từ đồng nghĩa theo yêu cầu cho 0,5 điểm.
VD: vàng rực, vàng hoe, 
 Hết 

File đính kèm:

  • docDe KT GKI lop 5.doc