Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hứa Tạo
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hứa Tạo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: Tiểu học Hứa Tạo ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Lớp: Môn: TIẾNG VIỆT Họ và tên: Năm học: 2013 - 2014 Thời gian: 80 phút Điểm Giám khảo 1 Giám khảo 2 I. Kiểm tra đọc: II. Đọc thầm và làm bài tập: Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Đất Cà Mau” ( SGK TV5, Tập 1 trang 89, 90) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời và trả lời câu hỏi: Câu 1: Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? a) Mưa to và đổ ngay xuống. b) Mưa hối hả không kịp chạy vào nhà. c) Mưa rất phũ, một hồi rồi tạnh hẳn. d) Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 2: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? Cây cối mọc lơ thơ. Cây cối mọc thành chòm, thành rặng. Cây cối mọc san sát, chen chúc nhau. Cây cối mọc lẻ loi đơn chiếc. Câu 3: Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? a) Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh. b) Nhà cửa dựng quây thành chòm. c) Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước. Câu 4: Tính cách của người dân Cà Mau thế nào? a) Hiền lành, ít nói. b) Thông minh, giàu nghị lực. c) Thượng võ, thích nghe, thích kể. d) Vui vẻ hoà nhã, thông minh giàu nghị lực, thượng võ, thích nghe kể chuyện. Câu 5: Nội dung chính của bài là gì? a) Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau. b) Tính cách kiên cường của con người Cà Mau. c) Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. Câu 6: Tên mỗi đoạn của bài văn là? a) Đoạn 1: Mưa Cà Mau. b) Đoạn 2: Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau. c) Đoạn 3: Tính cách người Cà Mau. d) Cả a, b, c đều đúng. Câu 7: Những từ: đỏ au, đỏ choé, đỏ chói, đỏ chót, đỏ lừ, đỏ lòm là những từ: a) Nhiều nghĩa. b) Đồng nghĩa. c) Gần nghĩa. d) Đồng âm Câu 8: Từ nào sau đây trái nghĩa với từ “hoà bình”? a) Chiến tranh. b) Đánh nhau. c) Mâu thuẫn. d) Xung khắc Câu 9: Đặt một câu với từ “ hoà bình”? Câu 10: Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây: a) Đông như b) Gan như cóc II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (5 điểm) GV đọc cho học sinh viết bài: “Dòng kinh quê hương” (SGK Tiếng việt 5 Tập 1 trang 65). 2. Tập làm văn (5 điểm) Đề bài: Hãy tả con đường quen thuộc từ nhà em tới trường. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Kiểm tra đọc: 5 điểm * Đọc thầm và làm bài tập 5 điểm Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1: d) Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 2: b)Cây cối mọc thành chòm, thành rặng. Câu 3: c) Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước. Câu 4: d) Vui vẻ hoà nhã, thông minh giàu nghị lực, thượng võ, thích nghe kể chuyện. Câu 5: c) Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. Câu 6: d) Cả a, b, c đều đúng. Câu 7: b) Đồng nghĩa. Câu 8: a) Chiến tranh. Câu 9: Đặt câu đúng 0.5 điểm Câu 10: a) Đông như kiến. b) Gan như cóc tía. B. KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, . bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: ( 5 điểm) * Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm. - Viết được bài văn tả cảnh đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ nội dung miêu tả. - Diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo trình độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
File đính kèm:
- DE KT GKI TV5.doc