Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Tô Hiệu
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Tô Hiệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ GIA NGHĨA KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH TÔ HIỆU NĂM HỌC 2013-2014 MÔN TIẾNG VIỆT 5 Thời gian 40 phút Ngày kiểm tra: 8/11/2013 Họ tên .. Điểm Đọc Viết Nhận xét bài kiểm tra A . PHẦN ĐỌC HIỂU: (5 điểm) - 30 phút. Đọc thầm BUỔI SÁNG MÙA HÈ TRONG THUNG LŨNG Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải lên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn Ven rừng rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đã đỏ ối những quả Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói tiếng cười nhộn nhịp vui vẻ. Mặt trời nhô dần lên cao. Ánh nắng mỗi lúc một gay gắt. Dọc theo những con đường mới đắp, vượt qua chiếc cầu gỗ bắc qua con suối, từng tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi. Tiếng cười giòn tan vọng vào vách đá. Hoàng Hữu Bội Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Những âm thanh rộn ràng lúc trời sắp sáng là âm thanh của những con vật nào? A. Gà mái, gà trống, chim chích choè. B. Gà rừng, lợn, vượn, ve. C. Gà trống, gà rừng, ve, chim cuốc. Câu 2: Tại sao lúc trời sắp sáng tác giả chỉ tả âm thanh mà không tả hình ảnh ? A. Vì lúc bấy giờ cảnh vật còn chìm đắm trong màn đêm trông chưa rõ nét. B. Tại ở đây chỉ có âm thanh chứ không có hình ảnh. C. Do tác giả ở trong nhà nên không nhìn thấy cảnh vật xung quanh. Câu 3: Lúc bản làng thức giấc, có hình ảnh nào là rõ nét nhất ? A. Những cành cây vải thiều đỏ đã ối những quả. B. Ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. C. Những con đường mới đắp Câu 4: Trong đoạn văn từ Tảng sáng đến đỏ ối những quả miêu tả gì ? A. Hoạt động của đồng bào miền núi khi một ngày mới bắt đầu . B. Sinh hoạt của đồng bào miền núi vào buổi chiều. C. Cảnh đẹp của buổi sáng mùa hè trong thung lũng. Câu 5: Bài văn miêu tả cảnh gì ? A. Hoạt động nhộn nhịp của đồng bào miền đồng bằng vào buổi sáng mùa hè. B. Cảnh đẹp và hoạt động nhộn nhịp của đồng bào miền núi trong buổi sáng mùa hè. C. Cảnh đẹp và sự tĩnh lặng của miền núi vào buổi sáng mùa hè. Câu 6: Tác giả miêu tả bài văn theo thứ tự nào ? A. Không gian. B. Thời gian. C. Không gian và thời gian. Câu 7: Trong các dãy từ dưới đây dãy từ nào chỉ gồm các từ đồng nghĩa với từ mênh mông ? A. xa xăm, thăm thẳm, hiu hắt. B. bao la, thênh thang, bát ngát. C. thăm thẳm, bao la, hẹp. Câu 8: Từ nào dưới đây là từ trái nghĩa với từ chìm ? A. nổi. B. trôi. C. lặn. Câu 9: Từ mênh mông trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển ? A. Vòm trời cao xanh mênh mông. B. Cánh đồng rộng mênh mông. C. Bác ơi, tim Bác mênh mông thế Ôm cả non sông, mọi kiếp người. Câu 10: Từ Thung lũng thuộc từ loại nào ? A. Danh từ. B. Động từ. C. Tính từ. UBND THỊ XÃ GIA NGHĨA KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH TÔ HIỆU NĂM HỌC 2013-2014 MÔN TIẾNG VIỆT 5 Thời gian 80 phút Ngày kiểm tra: 8/11/2013 Họ tên .. Điểm: Nhận xét bài kiểm tra B . PHẦN VIẾT I. Chính tả: ( 5 điểm – 15 phút) Kì diệu rừng xanh, đoạn từ “Sau một hồi đến hết bài. (SGK TV5 Tập 1 – trang 75) II. Tập làm văn: (5 điểm) – 25 phút Đề bài: Tả một cơn mưa. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 5 NĂM HỌC 2013 – 2014 A. Phần đọc: I. Đọc thành tiếng (5 điểm) : Giáo viên kiểm tra và chấm điểm theo Chuẩn KTKN trong quá trình ôn tập. II. Đọc hiểu (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được ( 0,5 điểm) Câu 1: C. Câu 2: A. Câu 3: B. Câu 4: C. Câu 5: B. Câu 6: C. Câu 7: B. Câu 8: A. Câu 9: C Câu 10: A B. Phần viết: I. Chính tả: 5 điểm. Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu viết hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: 5 điểm 1/ Yêu cầu của đề: a, Thể loại: Văn miêu tả ( tả cảnh) b, Nội dung: Tả một cơn mưa. c, Hình thức: Viết bài văn khoảng 15 câu trở lên theo trình tự bài văn tả cảnh, đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài theo đúng yêu cầu. 2/ Biểu điểm: Điểm 5: Bài viết đạt cả ba yêu cầu của đề. Mắc không quá 3 lỗi diễn đạt (chính tả, dùng từ, đặt câu). Biết sử dụng các từ ngữ, hình ảnh, miêu tả được cơn mưa. Mạch văn chân thực, biểu cảm, Điểm 4-4,5: Bài viết đạt cả 3 yêu cầu của đề nhưng chữ viết chưa đẹp, mắc không quá 6 lỗi diễn đạt. Điểm 3-3,5: Bài viết đạt yêu cầu a,b, còn có chỗ chưa hợp lí ở yêu cầu c. Mắc không quá 6 lỗi diễn đạt. Điểm 2-2,5: Bài viết đạt yêu cầu a, chưa đảm bảo yêu cầu b,c. Diễn đạt ý còn vụng, có ý chưa chân thực. Chữ viết cẩu thả. Mắc không quá 10 lỗi diễn đạt. Điểm 1-1,5: Bài làm chưa đạt yêu cầu b, c, ý c còn diễn đạt lủng củng, viết lan man, không trọng tâm, mắc quá nhiều lỗi diễn đạt. * Lưu ý: Cách tính điểm định kì môn Tiếng Việt thực hiện theo Hướng dẫn đánh giá kết quả học tập của học sinh theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng.
File đính kèm:
- DE KT GIUA HK 1 TIENG VIET 5 NH 20132014.doc