Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Bình Xa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Bình Xa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Bình Xa Lớp: 2 .... Họ tên:....... Thứ ngày tháng 10 năm 2012 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt (Đọc hiểu) Lời phê của cô giáo Điểm Đọc thầm (4 điểm) Bài: Người mẹ hiền SGK lớp 2 tập 1 trang 61. Dựa theo nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? A. Trốn học B. Đi chơi điện tử C. Đi ra phố xem xiếc D. Đi đá bóng Câu 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? A. Leo hàng rào B. Nhảy qua cửa sổ C. Chui ra lỗ tường bị thủng Câu 3: Người mẹ hiền trong bài là ai? A. Mẹ B. Bác bảo vệ C. Cô giáo Câu 4: Cô giáo làm gì khi Nam khóc A. Cô trách mắng Nam B. Cô xoa đầu Nam và an ủi C. Cô phạt Nam Câu 5: Câu nào dưới đây viết theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? A. Cháu này rất ngoan hiền. B. Cháu này là học sinh lớp tôi. C. Minh thập thò ở cửa lớp ra vào. Câu 6: Đặt dấu phẩy thích hợp với mỗi câu sau: Bạn Lan biết phụ mẹ rửa chén nấu cơm. Ba em mẹ em đều là giáo viên. Trường TH Bình Xa Lớp: 2 .... Họ tên:....... Thứ ngày tháng 10 năm 2012 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I Môn: Toán Lời phê của cô giáo Điểm Phần I. Khoanh tròn vào chữ câu trả lời đúng: Số liền sau của 69 là: A. 68 B. 70 C. 80 D. 60 2. Số liền trước 90 là: A. 91 B. 88 C. 89 D. 100 3. Trong các số 54, 32, 86, 72 số lớn nhất là: A. 54 B. 32 C. 86 D. 72 4. Số thích hợp điền vòa chỗ trống: 9dm = ..cm A. 9cm B. 90cm C. 10 D. 99cm 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 35kg + 17kg =..kg A. 52kg B. 42kg C. 62kg D. 52 6. Trong hình bên có mấy hình chữ nhật: A. 4 B. 6 C. 8 D. 9 Phần II. Đặt tính rồi tính: 28 + 9 32 + 29 58 + 27 = ? 18 + 7. 18 + 9 25 + 5.30 68 - 1258 - 12 3. Tính: 23cm + 15cm = 58kg - 17kg = Bao gạo cân nặng 68kg. Bao ngô nhẹ hơn bao gạo 12kg. Hỏi bao ngô nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM : MÔN TOÁN Phần I: 4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C C B A D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 Phần 2: 6 điểm Câu 1: 1,5 điểm ( Mỗi phép tính đúng 0,5điểm) Kết quả lần lượt là: 37; 61; 85 Câu 2: 1,5 điểm ( Mỗi phép tính đúng : 0,5 điểm ) Thứ tự cần điền là: Câu 3: 1 điểm ( Mỗi phép tính đúng : 0,5 điểm ) Kết quả lần lượt là: 38 cm; 41 kg Câu 4: 2 điểm ( viết đúng lời giải, phép tính và đúng tên đơn vị 1,5 điểm) - Đúng đáp số 0,5 điểm Bài giải Bao ngô cân nặng là: 0,5 điểm 68 - 12 = 56 (kg) 1 điểm Đáp số: 56 kg 0,5 điểm Trường TH Bình Xa Lớp: 2 .... Họ tên:....... Thứ ngày tháng 10 năm 2012 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt (Viết) Lời phê của cô giáo Điểm Đề bài I. Chính tả Bài: Ngôi trường mới ( từ Dưới mái trường mớiđến hết) ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ II. Tập làm văn (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về cô giáo cũ dạy lớp 1của em? Gợi ý: Cô giáo lớp 1 em tên là gì? Tình cảm của cô đối với học sinh như thế nào? 3. Em nhớ nhất điều gì ở cô? 4. Tình cảm của em đối với cô như thế nào? ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học:2012-2013 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 A/ KIỂM TRA ĐỌC: I - Đọc thầm và trả lời câu hỏi - 5điểm Câu 1: 4điểm Câu 2: 1điểm II - Đọc thành tiếng - 5điểm Đọc một đoạn khoảng 60 chữ và trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu. Bài: - Bàn tay dịu dàng (trang 63) - Trên chiếc bè (trang 34) Bạn của Nai Nhỏ (trang 22) - Ngôi trường mới (trang 56) Đọc đúng, tốc độ không quá 1 phút, ngắt nghỉ đúng: 4điểm Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên nêu: 1điểm B/ KIỂM TRA VIẾT: I-Chính tả : 5điểm - Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm - Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, kích thước, khoảng cách, trình bày bẩn thì trừ toàn bài : 1điểm II- Tập làm văn : 5 điểm -Viết được bài văn đủ nội dung từ 4 đến 5 câu trở lên - Không mắc lỗi ngữ pháp, từ, chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch *Cách tính điểm: Tiếng Việt viết: 10đ Tiếng Việt đọc: 10đ Điểm Tiếng Việt= (Tiếng Việt viết+ Tiếng Việt đọc) :2 (lấy điểm nguyên) ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012 Môn Tiếng Việt – lớp 2 (Đọc thành tiếng) Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc 1 đoạn khoảng 35 tiếng/phút kết hợp trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu trong đoạn học sinh vừa đọc của các bài tập đọc sau: 1. Phần thưởng ( sgk trang 13 - 14 ) 2. Bạn của Nai nhỏ ( sgk trang 22 - 23) 3. Cái trống trường em ( sgk trang 45) 4. Ngôi trường mới ( sgk trang 50 - 51) 5. Cô giáo lớp em ( sgk trang 60) ... HƯỚNG DẪN CHẤM Giáo viên đánh giá dựa vào những yêu cầu sau: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm. + Đọc sai dưới 5 tiếng: 2,5 điểm. + Đọc sai từ 5 đến 10 tiếng: 2 điểm. + Đọc sai từ 11 đến dưới 15 tiếng: 1,5 điểm. + Đọc sai từ 15 tiếng đến dưới 20 tiếng: 1 điểm. + Đọc sai từ 20 đến dưới 25 tiếng: 0,5 điểm. + Đọc sai từ 25 tiếng trở lên: 0 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm. + Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 5 dấu: 0,5 điểm. + Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 dấu trở lên: 0 điểm. - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. + Đọc quá 2 phút đến 3 phút: 0,5 điểm. + Đọc quá 3 phút: 0 điểm - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm. + Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm. + Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm. * Chú ý: Cần tránh trường hợp hai học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn: Tiếng Việt (đọc-hiểu) - Lớp 2 4 điểm: Từ câu 1 đến câu 5: Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A C C B B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 Câu 6: 1 điểm (1 điểm – mỗi ý đúng 0,5 điểm) Bạn Lan biết phụ mẹ rửa chén, nấu cơm. Ba em, mẹ em đều là giáo viên. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn: Tiếng Việt (phần viết) - Lớp 2 A.Chính tả: (5 điểm) Nghe- viết chính xác bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 35 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi chính tả. Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm. B.Tập làm văn: (5 điểm) Bài đạt 5 điểm:Viết đúng theo yêu cầu đề bài nói về cô giáo (thầy giáo) cũ của em, biết dùng từ hợp lý, câu văn hay, chữ viết đẹp, rõ ràng, đúng mẫu, sạch. Bài viết có sai sót về ý, chữ viết chưa đúng mẫu, còn mắc lỗi chính tả, tuỳ theo mức độ GV ghi các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5. Bài làm dơ trừ toàn bài 0,5 điểm.
File đính kèm:
- Thiết kế - Lơp 2.doc