Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tân
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Vĩnh Tân Họ và tên:.. Lớp: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I Năm học: 2013 – 2014 Môn : Tiếng việt (đọc hiểu)- lớp 3 Thời gian: 30 phút ĐIỂM LỜI PHÊ Bài: Trận bóng dưới lòng đường 1. Trận đấu vừa bắt đầu thì Quang cướp được bóng. Quang bấm nhẹ bóng sang cánh phải cho Vũ. Vũ dẫn bóng lên. Bốn năm cầu thủ đội bạn lao đến. vũ ngần ngừ giây lát. Chợt nhận ra cánh trái trống hẳn đi, Vũ chuyền bóng cho Long. Long như chỉ đợi có vậy, dốc bóng nhanh về phía khung thành đối phương. Cái đầu húi cua của cậu bé chúi về phía trước. Bỗng một tiếng “kítít” làm cậu sững lại. chỉ chút nữa thì cậu đã tông phải xe gắn máy. Bác đi xe nổi nóng làm cả bọn chạy tán loạn. 2. Nhưng chỉ được một lát, bọn trẻ hết sợ, lại hò nhau xuống lòng đường. Lần này, Quang quyết định chơi bóng bổng. còn cách khung thành chừng năm mét, em co chân sút rất mạnh. Quả bóng vút lên, nhưng lại đi chệch lên vỉa hè và đập vào đầu một cụ già. Cụ lảo đảo, ôm lấy đầu và khuỵu xuống. Một bác đứng tuổi vội đỡ lấy cụ. Bác quát to : - Chỗ này là chỗ chơi bóng à ? Đám trẻ hoảng sợ bỏ chạy. 3. Từ một gốc cây, Quang lén nhìn sang. Bác đứng tuổi xuýt xoa, hỏi han ông cụ . Một chiếc xích lô xịch tới. Bác đứng tuổi vừa dìu ông cụ lên xe, vừa bực bội : - Thật là quá quắt ! Quang sợ tái cả người. Bỗng cậu thấy cái lưng còng của ông cụ sao giống lưng ông nội thế. Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo : - Ông ơi cụ ơi! Cháu xin lỗi cụ. NGUYỄN MIMH Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng mỗi câu hỏi dưới đây: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ? Lòng đường. Sân trường. Sân bãi. Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ? Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy. Vì Long dốc bóng nhanh, đầu chúi về trước, đầu chúi về trước suýt tông vào xe gắn máy, bác đi xe dừng lai và nổi nóng với cả bọn. Cả hai ý (a) và (b) 3. Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ? a. Bác đứng tuổi quát không cho chơi. b. Quang sút bóng chệch lên vĩa hè, đập vào đầu một cụ già. Cụ lảo đảo, ôm lấy đầu và khuỵu xuống. c. Một bạn nhỏ trong đội không tham gia chơi. 4. “Quang sợ tái cả người” thuộc mẫu câu nào ? a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ? ---------Hết----------- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I. (Năm học: 2013 – 2014) Môn : Tiếng việt - (Lớp3) Thời gian: 40 phút I/ Chính tả : Nghe viết (5 điểm) Bài viết : Chiếc áo len Đoạn viết : Nằm cuộn tròn trong chiếc chăn bông ấm áp, Lan ân hận quá. Em muốn ngồi dậy xin lỗi mẹ và anh, nhưng lại xấu hổ vì mình đã vờ ngủ. Áp mặt xuống gối, em mong trời mau sáng để nói với mẹ : “Con không thích chiếc áo ấy nữa. Mẹ hãy để tiền mua áo ấm cho cả hai anh em.” II/ Tập làm văn (5 điểm) Đề: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể lại buổi đầu em đi học. ----------HẾT--------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I. (Năm học: 2013 – 2014) Môn : Tiếng việt - (Lớp3) Thời gian: 40 phút I/ Chính tả : Nghe viết (5 điểm) Bài viết : Chiếc áo len Đoạn viết : Nằm cuộn tròn trong chiếc chăn bông ấm áp, Lan ân hận quá. Em muốn ngồi dậy xin lỗi mẹ và anh, nhưng lại xấu hổ vì mình đã vờ ngủ. Áp mặt xuống gối, em mong trời mau sáng để nói với mẹ : “Con không thích chiếc áo ấy nữa. Mẹ hãy để tiền mua áo ấm cho cả hai anh em.” II/ Tập làm văn (5 điểm) Đề: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể lại buổi đầu em đi học. ---------HẾT---------- Trường TH Vĩnh Tân Họ và tên: Lớp: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I Năm học: 2013 – 2014 Môn : Toán –Lớp 3 Thời gian: 40 phút ĐIỂM LỜI PHÊ Bài 1: Tính nhẩm 6 x 4 = 7 x 3 = 7 x 8 = 6 x 9 = 7 x 0 = 35 : 7 = 42 : 6 = 56 : 7 = 28 :4 = 0 : 7 = Bài 2: Nối giá trị của x với phép tính thích hợp 30 A. x + 15 = 40 25 B. x – 54 = 46 7 C. x : 6 = 5 100 D. 63 : x = 9 Bài 3/ Điền số thích hợp vào ô trống : 7 24 gấp 6 lần giảm 2 lần giảm 6 lần gấp 8 lần Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chu vi hình tam giác bên là: A. 52 cm B. 62 cm 17 cm 20 cm C. 70 cm D. 72 cm 25 cm b) 7 chia cho mấy được thương lớn nhất Bài 5: Đặt tính rồi tính 465 + 172 694 _ 237 18 x 4 20 : 3 . Bài 6: Tính 80 : 2 _ 13 =. 6 x 5 + 29 = Bài 7: Bài toán Một thùng dầu có 42 lít dầu. Sau một thời gian dùng thì số dầu trong thùng giản đi 7 lần. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu ? . -------HẾT--------- ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3 (2013-2014) I. Đọc hiểu: (4 điểm) mỗi câu đúng 1 điểm Câu 1 : a Câu 2 : c Câu 3: b Câu 4: c II. Tiếng việt viết 1 . Chính tả (5 điểm) Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai phụ âm đầu hoặc vần) trừ 0,5 điểm. Sai dấu thanh hoặc viết hoa không đúng quy định (1 lỗi trừ 0,25 điểm) Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoăc trình bày bẩn, trừ 1 điểm toàn bài. 2 . Tập làm văn (5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài (3 điểm). Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. (1 điểm) Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. (1 điểm) Tùy theo từng mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. -------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3 (2013-2014) I. Đọc hiểu: (4 điểm) mỗi câu đúng 1 điểm Câu 1 : a Câu 2 : c Câu 3: b Câu 4: c II. Tiếng việt viết 1 . Chính tả (5 điểm) Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai phụ âm đầu hoặc vần) trừ 0,5 điểm. Sai dấu thanh hoặc viết hoa không đúng quy định (1 lỗi trừ 0,25 điểm) Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoăc trình bày bẩn, trừ 1 điểm toàn bài. 2 . Tập làm văn (5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài (3 điểm). Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. (1 điểm) Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. (1 điểm) Tùy theo từng mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. ĐÁP ÁN TOÁN LỚP 3 Bài 1: Tính nhẩm: (1 Điểm) 6 x 4 = 24 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 6 x 9 = 54 7 x 0 = 0 35 : 7 = 5 42 : 6 = 7 56 : 7 = 8 28 :4 = 7 0 : 7 = 0 Bài 2: Nối giá trị của x với phép tính thích hợp (2 điểm) 30 A. x + 15 = 40 25 B. x – 54 = 46 7 C. x : 6 = 5 100 D. 63 : x = 9 Bài 3/ Điền số thích hợp vào ô trống : (1 Điểm) 21111 42 7 24 gấp 6 lần giảm 2 lần 32 4 giảm 6 lần gấp 8 lần Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 Điểm) a) Chu vi hình tam giác bên là: B. 62 cm b) 7 chia cho mấy được thương lớn nhất 7 : 1 =7 Bài 5: Đặt tính rồi tính:(2 điểm) Tính đúng mỗi bài đạt 0.5 đ 465 + 172 694 _ 237 18 x 4 20 : 3 465 694 18 20 3 + 172 - 237 x 4 -18 6 637 457 72 2 Bài 6: Tính (1 điểm) 80 : 2 _ 13 = 40 _ 13 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 27 = 59 Bài 7: Bài toán(2 điểm) Bài giải Số lít dầu trong thùng còn lại là : (0,5 điểm) 42 : 7 = 6 (l) (1 điểm) Đáp số : 6 lít dầu (0,5 điểm) BÀI KHẢO SÁT – LỚP 3 Thời gian: 20 phút I. Tiếng việt: (5 điểm) Câu 1/ “Quang sợ tái cả người” thuộc mẫu câu nào ? (1đ) a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ? Câu 2/ Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống: (3đ) Sóng vỗ .. oạp Mèo .. miếng thịt. Đừng nhai nhồn Câu 3/ Tìm các hình ảnh so sánh trong câu thơ với đây: (1đ) Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan HỒ CHÍ MINH II. Toán: (5 điểm) Bài 1/ Điền số thích hợp vào ô trống : (3đ) 7 24 gấp 6 lần giảm 2 lần giảm 6 lần gấp 8 lần Bài 2/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1đ) Chu vi hình tam giác bên là: A. 37 cm B. 62 cm 17 cm 20 cm C. 42 cm D. 45 cm 25 cm Bài 3/ 7 chia cho mấy được thương lớn nhất: (1đ) ---------HẾT----------
File đính kèm:
- De KT GKI khoi 3 20132014.doc