Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học số 1 Quảng Văn

doc14 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học số 1 Quảng Văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH SỐ 1 QUẢNG VĂN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2013-2014
Họ và tên học sinh:  MÔN :TIẾNG VIỆT – LỚP 5 
Lớp: 
Số báo danh
Giám thị 1:
Giám thị 2:
Số phách
Điểm
Bằng số:
Bằng chữ:
Giám khảo 1:.
Giám khảo 2:.
Số phách
I/ PHẦN ĐỌC
A. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG (5 điểm)
- Yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời câu hỏi nội dung kèm theo.
Đề 1: Bài Thư gửi các học sinh đoạn “Trong năm học  kết quả tốt đẹp” (Tiếng Việt 5 tập một, trang 5).
Câu hỏi: cho biết: Vì sao nói ngày khai trường tháng 9 năm 1945 là ngày khai trường đặc biệt so với những ngày khai trường trước đó?
Đề 2: Bài Một chuyên gia máy xúc đoạn “Chiếc máy xúc  giản dị, thân mật” (Tiếng Việt 5 tập một, trang 45)
Câu hỏi: Chuyên gia A-lếch-xây có đặc điểm gì nổi bật so với nhiều người ngoại quốc đến tham quan công trường?
Đề 3: Bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít đoạn “Bực mình vì ông cụ  Những tên cướp” (Tiếng Việt 5 tập một, trang 58)
Câu hỏi: Nhà văn Si-le được ông cụ đánh giá như thế nào?
Đề 4: Bài Những người bạn tốt đoạn “Hai hôm sau  của loài cá thông minh” (Tiếng Việt 5 tập một, trang 64)
Câu hỏi: Việc cứu A-ri-ôn, cho thấy cá heo đáng yêu, đáng quý như thế nào?
Đề 5: Bài Kì diệu rừng xanh đoạn “Sau một hồi  thế giới thần bí” (Tiếng Việt 5 tập một, trang 76) 
Câu hỏi: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
Đề 6: Bài Cái gì quý nhất đoạn “Cuộc tranh luận sôi nổi  vô vị mà thôi” (Tiếng Việt 5 tập một, trang 86)
Câu hỏi: Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất?
TRƯỜNG TH SỐ 1 QUẢNG VĂN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2013-2014
Họ và tên học sinh:  MÔN :TIẾNG VIỆT – LỚP 5 
Lớp: (Thời gian làm bài: 30 phút) 
 Đề số 1
Số báo danh
Giám thị 1:
Giám thị 2:
Số phách
Điểm
Bằng số:
Bằng chữ:
Giám khảo 1:.
Giám khảo 2:.
Số phách
Đề số 1
A. PHẦN ĐỌC HIỂU (5 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau và khoanh chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: 
DẤT CÀ MAU
 Cà Mau là đất mưa dông. Vào tháng ba, tháng tư, sớm nắng chiều mưa. Đang nắng đó, mưa đổ ngay xuống đó. Mưa hối hả, không kịp chạy vào nhà. Mưa rất phũ, mưa một hồi rồi tạnh hẳn. Trong mưa thường nổi cơn dông.
 Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của đất trời. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất. Nhiều nhất là đước. Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì. Nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước...
 Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông "sấu cản mũi thuyền", trên cạn hổ rình xem hát" này, con người phải thông minh và giàu nghị lực. Họ thích kể, thích nghe những huyền thoại về người vật hổ, bắt cá sấu, bắt rắn hổ mây. Tinh thần thượng võ của cha ông được nung đúc và lưu truyền để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng này của Tổ quốc.
Theo MAI VĂN TẠO
Câu 1: (0.5 ñieåm) Cà Mau là vùng đất như thế nào?
a. Cà Mau là vùng đất có nhiều mưa.
b. Cà mau là vùng đất có nhiều cơn dông.
c. Cà Mau là đất mưa dông
Câu 2: (0.5 ñieåm) Vào mùa nắng, đất ở Cà Mau như thế nào?
a. Đất xốp.
b.Đất nẻ chân chim.
c. Đất phập phều.
Câu 3: (0.5 ñieåm) Từ đồng nghĩa với từ sang trong câu “Nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước” là:
a. Giàu.
b. Đến.
c. Hèn.
Câu 4: (1 ñieåm). Người dân của Cà Mau có tính cách như thế nào?
Câu 5. (1 điểm) Tìm từ trái nghĩa với từ thông minh và đặt câu với từ đó?
Câu 6. (0.5 điểm) Trong các từ: bình yên, lặng yên, thanh bình, yên tĩnh từ nào là từ đồng nghĩa với từ hoà bình? 
Caâu 7. (1 ñieåm). Tìm cặp từ đồng âm trong câu thành ngữ “Một nghề cho chín còn hơn chín nghề” và giải thích nghĩa của chúng? ....
....
....
....
TRƯỜNG TH SỐ 1 QUẢNG VĂN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2013-2014
Họ và tên học sinh:  MÔN :TIẾNG VIỆT– LỚP 5 
Lớp: (Thời gian làm bài: 30 phút) 
 Đề số 2
Số báo danh
Giám thị 1:
Giám thị 2:
Số phách
Điểm
Bằng số:
Bằng chữ:
Giám khảo 1:.
Giám khảo 2:.
Số phách
Đề số 2
A. PHẦN ĐỌC HIỂU (5 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau và khoanh chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: 
DẤT CÀ MAU
 Cà Mau là đất mưa dông. Vào tháng ba, tháng tư, sớm nắng chiều mưa. Đang nắng đó, mưa đổ ngay xuống đó. Mưa hối hả, không kịp chạy vào nhà. Mưa rất phũ, mưa một hồi rồi tạnh hẳn. Trong mưa thường nổi cơn dông.
 Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của đất trời. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất. Nhiều nhất là đước. Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì. Nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước...
 Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông "sấu cản mũi thuyền", trên cạn hổ rình xem hát" này, con người phải thông minh và giàu nghị lực. Họ thích kể, thích nghe những huyền thoại về người vật hổ, bắt cá sấu, bắt rắn hổ mây. Tinh thần thượng võ của cha ông được nung đúc và lưu truyền để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng này của Tổ quốc.
Theo MAI VĂN TẠO
Câu 1: (0.5 ñieåm) Vào mùa nắng, đất ở Cà Mau như thế nào?
a. Đất xốp.
b.Đất nẻ chân chim.
c. Đất phập phều.
Câu 2: (0.5 ñieåm) Cà Mau là vùng đất như thế nào?
a. Cà Mau là vùng đất có nhiều mưa.
b. Cà mau là vùng đất có nhiều cơn dông.
c. Cà Mau là đất mưa dông
Câu 3: (1 ñieåm). Người dân của Cà Mau có tính cách như thế nào?
Câu 4: (0.5 ñieåm) Từ đồng nghĩa với từ sang trong câu “Nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước” là:
a. Giàu.
b. Đến.
c. Hèn.
Caâu 5. (1 ñieåm). Tìm cặp từ đồng âm trong câu thành ngữ “Một nghề cho chín còn hơn chín nghề” và giải thích nghĩa của chúng? ....
....
....
....
Câu 6. (0.5 điểm) Trong các từ: bình yên, lặng yên, thanh bình, yên tĩnh từ nào là từ đồng nghĩa với từ hoà bình? 
Câu 7. (1 điểm) Tìm từ trái nghĩa với từ thông minh và đặt câu với từ đó?
II/ PHẦN VIẾT
A/ Chính tả (Nghe - viết) (15 phút)
 BUỔI SỚM TRÊN CÁNH ĐỒNG
 Từ làng, Thủy đi tắt qua đồng để ra bến tàu điện. Sớm đầu thu mát lạnh. Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi. Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xõa ngang vai của Thủy; những sợi cỏ đẫm nước lùa vào dép Thủy làm bàn chân nhỏ bé của em ướt lạnh. Người trong làng gánh lên phố những gánh rau thơm, những bẹ cải sớm và những bó hoa huệ trắng muốt.
 LƯU QUANG VŨ
B/ Tập làm văn (35 phút)
 Em hãy tả một cảnh mà em yêu thích.
 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2013 - 2014
MÔN: TIẾNG VIẾT LỚP 5
I. PHẦN ĐỌC (10 điểm)
A. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG (5 điểm)
Biểu điểm chấm:
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ.
 ............/1đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa
......../1đ
3. Giọng đọc phù hợp với nội dung.
......../1đ
4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu khoảng 100 tiếng / 1 phút
......../1đ
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
......../1đ
CỘNG
....... 5 đ
Lưu ý: Khi đánh giá cho điểm GV cần:
Căn cứ mức độ đọc của học sinh.
Căn cứ mức độ trả lời câu hỏi của học sinh, không nhất thiết đúng hệt như gợi ý. 
ĐÁP ÁN PHẦN CÂU HỎI: (1 điểm)
Đề 1: Bài Thư gửi các học sinh đoạn “Trong năm học  kết quả tốt đẹp” (Tiếng Việt 5 tập một, trang 5).
Đáp án: Ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà, từ đây các học sinh bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
Đề 2: Bài Một chuyên gia máy xúc đoạn “Chiếc máy xúc  giản dị, thân mật” (Tiếng Việt 5 tập một, trang 45)
Đáp án: Mặc bộ quần áo xanh công nhân, thân hình chắc khoẻ, khuôn mặt to, chất phát.
Đề 3: Bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít đoạn “Bực mình vì ông cụ  Những tên cướp” (Tiếng Việt 5 tập một, trang 58)
Đáp án: Là nhà văn nổi tiếng thế giới, viết cho thế giới, không riêng gì của nước Đức, nhất là bọn phát xít Đức.
Đề 4: Bài Những người bạn tốt đoạn “Hai hôm sau  của loài cá thông minh” (Tiếng Việt 5 tập một, trang 64)
Đáp án: -Có tình cảm thân thiết với con người (ý đúng nhất)
-Biết thưởng thức giọng hát hay.
-Biết cứu người khi người gặp nạn trên biển.
Đề 5: Bài Kì diệu rừng xanh đoạn “Sau một hồi  thế giới thần bí” (Tiếng Việt 5 tập một, trang 76) 
Đáp án: Vì sự phối hợp các sắc vàng của rừng.
Đề 6: Bài Cái gì quý nhất đoạn “Cuộc tranh luận sôi nổi  vô vị mà thôi” (Tiếng Việt 5 tập một, trang 86)
Đáp án: Vì người lao động làm ra tất cả và không để thời gian trôi qua một cách vô vị.
B. PHẦN ĐỌC HIỂU (5 điểm)
ĐỀ SỐ 1
Caâu 1. (0.5 ñieåm) c
Caâu 2. (0.5 ñieåm) b
Caâu 3. (0.5 ñieåm) b
Caâu 4. (0.5 ñieåm). Người dân có tính cách kiên cường chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên, sự nguy hiểm của thú dữ để khai phá và giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc.
Câu 5 (1 điểm) Tuỳ theo cách tìm và đặt câu của học sinh: tìm từ đúng: 0,5 điểm, đặt câu đúng: 0,5 điểm.
 Ví dụ: thông minh ≠ ngu dốt, ngu đần
Câu 6. (0.5 điểm) 
Hoà bình = bình yên, thanh bình 
Caâu 7. (1 ñieåm). “Một nghề cho chín còn hơn chín nghề” 
- chín 1: chỉ chất lượng, một nghề thành thạo, giỏi gian
- chín 2: chỉ số lượng 9 nghề.
ĐỀ SỐ 2
Caâu 1. (0.5 ñieåm) b
Caâu 2. (0.5 ñieåm) c
Caâu 3. (1 ñieåm) Người dân có tính cách kiên cường chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên, sự nguy hiểm của thú dữ để khai phá và giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc.
Caâu 4. (0.5 ñieåm). b
Câu 5 (1 điểm) “Một nghề cho chín còn hơn chín nghề” 
 - chín 1: chỉ chất lượng, một nghề thành thạo, giỏi gian
 - chín 2: chỉ số lượng 9 nghề.
Câu 6. (0.5 điểm) 
Hoà bình = bình yên, thanh bình 
Caâu 7. (1 ñieåm). Tuỳ theo cách tìm và đặt câu của học sinh: tìm từ đúng: 0,5 điểm, đặt câu đúng: 0,5 điểm.
 Ví dụ: thông minh ≠ ngu dốt, ngu đần
II/ PHẦN VIẾT (10 điểm)
A. Chính tả (5 điểm)
	- Bài viết rõ ràng, chữ viết đẹp, đúng mẫu, không mắc lỗi chính tả: 5 điểm
	- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa theo qui định): trừ 0,5 điểm.
	- Nếu chữ viết không rõ ràng, khoảng cách, kiểu chữ không đúng, trình bày chưa đẹp trừ toàn bài 1 điểm.
B. Tập làm văn (5 điểm)
	- HS giới thiệu được cảnh định tả (1 điểm)
	- HS biết bao quát về cảnh. (cho 1,5 điểm)
	- HS tả được từng phần của cảnh hoặc tả cảnh theo thứ tự thời gian (cho 1,5 điểm)
	- HS nêu được cảm nghĩ đối với cảnh đã tả. (cho 1 điểm)
* Lưu ý: Tuỳ theo mức độ làm bài của học sinh và mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết... có thể cho các mức điểm giảm dần từ 4.5 đến 0.5 điểm.
TRƯỜNG TH SỐ 1 QUẢNG VĂN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2013-2014
Họ và tên học sinh:  MÔN :TOÁN – LỚP 5 
Lớp: (Thời gian làm bài: 40 phút) 
 Đề số 1
Số báo danh
Giám thị 1:
Giám thị 2:
Số phách
Điểm
Bằng số:
Bằng chữ:
Giám khảo 1:.
Giám khảo 2:.
Số phách
 Đề số 1 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM( 2điểm): Khoanh vào chữ cái đứng trước đáp án đúng
 Bài 1: 3 viết dưới dạng số thập phân là:
 	A. 3,900	B. 3,09	C. 3,9	D. 3,90
 Bài 2: Chữ số 8 trong số thập phân 76,815 có giá trị là: 	 	 	
	A. 	B. 	 C. 	D. 8
 Bài 3: Trong số 107,59 phần thập phân gồm có:
A. 5 chục, 9 đơn vị B. 1 trăm, 0 chục, 7 đơn vị 
 C. 5 phần mười, 9 phần trăm D. 59 đơn vị.
 Bài 4: Hai số tự nhiên liên tiếp thích hợp viết vào chỗ chấm ( < 5,7 < ) là:
 A. 3 và 4	B. 4 và 5	C. 5 và 6	D. 6 và 8
II. PHẦN TỰ LUẬN: (8điểm)
 Bài 1: Tính giá trị biểu thức (2 điểm)	 
 a. b. 
Bài 2: Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (2 điểm)
a/ 4kg 50g = ................. kg b/ 10 tấn 4 kg = tấn
 20 m2 =.................... ha 9 ha 15 m2 = ................ha
 16,05 m2 =  m2dm2 17km 5m = ................ km. 
Bài 3: Tìm x (1,5 điểm)	 
 a) x : = b). : x = + 
Bài 4:(2.5 ®iÓm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 80 m chiều rộng bằng chiều dài.
 a/ Tính diện tích thửa ruộng đó?
 b/ Biết rằng trên thửa ruộng đó cứ 100 m2 thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng người ta thu được bao nhiêu tạ thóc ?
Bài làm
 TRƯỜNG TH SỐ 1 QUẢNG VĂN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2013-2014
Họ và tên học sinh:  MÔN :TOÁN – LỚP 5 
Lớp: (Thời gian làm bài: 40 phút) 
 Đề số 2
Số báo danh
.
Giám thị 1:
Giám thị 2:
Số phách
Điểm
Bằng số:
Bằng chữ:
Giám khảo 1:.
Giám khảo 2:.
Số phách
Đề số 2 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM( 2điểm): Khoanh vào chữ cái đứng trước đáp án đúng
 Bài 1: 4 	 viết dưới dạng số thập phân là
 	A. 4,8	B. 4,08	C. 4,008 	D. 4,080
 Bài 2: Chữ số 6 trong số thập phân 82,561 có giá trị là:
	A. 	B. 	C. 	 D. 6
Bài 3: Trong số 10,65 phần thập phân gồm có:
A. 1 chục, 0 đơn vị C. 6 phần mười, 5 phần trăm 
 B. 6 chục, 5 đơn vị D. 65 đơn vị.
Bài 4: Hai số tự nhiên liên tiếp thích hợp viết vào chỗ chấm ( < 8,9 < ) là:
 A. 5 và 6	B. 7 và 8	C. 8 và 10	D. 8 và 9
II. PHẦN TỰ LUẬN(8 điểm)
Bài 1: Tính giá trị biểu thức (2 điểm)	 
 a. ( 2 + ) : b. + x 4	 
Bài 2: Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (2 điểm)
a/ 8 kg 5g = ................. kg b/ 12 tấn 40 kg = tấn
 19 m2 =.................... ha 5 ha 9 m2 = ................ha
 74m 6 cm = ............. m 15 ,7 m2 =  m2dm2 
Bài 3: Tìm x (1,5 điểm)
a) x + = 	 b). : x = + 
 Bài 4:(2.5 ®iÓm) Mét thöa ruéng h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu dµi 240m, chiÒu réng b»ng chiÒu dµi.
a. TÝnh diÖn tÝch thöa ruéng ®ã.
b. BiÕt r»ng trung b×nh cø 100m2 th× thu ho¹ch ®­îc t¹ thãc. Hái trªn khu ruéng ®ã ng­êi ta thu ho¹ch ®­îc bao nhiªu t¹ thãc ?
 Bài làm
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN
Môn: Toán Khối 5 - Giữa học kì I
Đề số 1
PHẦN TRẮC NGHIỆM. (2điểm) HS khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm	 
Bài 1: B. 3,09 
Bài 2: C. 
Bài 3: C. 5 phần mười, 9 phần trăm 
Bài 4: C. 5 và 6
PHẦN TỰ LUẬN. (8điểm) .
Bài 1: ( 2 điểm) HS thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm
 7
 6
14
12
a/ = = = 
b/ = = = =	=
Bài 2: ( 2 điểm) Điền đúng mỗi phần ghi 0,5 điểm
a/ 4kg 50g = 4,050 kg b/ 10 tấn 4 kg = 10,004 tấn
 20 m2 = 0,002 ha 9 ha 15 m2 = 9,0015 ha
 16,05 m2 = 16m2 5 dm2 17km 15m = 17,015 km. 
Bài 3: ( 1,5 điểm) Đúng phần a: 0,5đ. Phần b: 1đ
17
20
a/ x + = 	 	b/ : x = + 
17
20
10
7
 x = (0,25đ) : x = 	(0,5đ)
200
119
 x = (0,25đ)	 x = 	: (0,25đ)
 x= 
Bài 4: (2,5 điểm) Giải (0,25đ)
 Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,5 đ)
3
4
 80 x = 6 0 ( m) 	 (0,25 đ)
 a/ Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: ( 0,5 đ)
 80 x 60= 4800 ( m2) (0,25 đ)
 b/ Cả thửa ruộng thu hoạch được số thóc là:	
 4800 : 100 x 50 = 2400 (kg) = 24 (tạ) (0,75đ)
 Đáp số: a/ 4800 m2 b/ 24 tạ thóc. (0,25đ)
Đề số 2
PHẦN TRẮC NGHIỆM. (2điểm) HS khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm	 
Bài 1: A. 4,8 
Bài 2: B. 
Bài 3: C. 6 phần mười, 5 phần trăm 
Bài 4: D. 8 và 9
PHẦN TỰ LUẬN. (8điểm) 
41
20
3
4
41
15
Bài 1: ( 2 điểm) HS thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm
a/ ( 2 + ) : = x = 
5
2
b/ + x 4 = + 2 = 
Bài 2: ( 2 điểm) Điền đúng mỗi phần ghi 1điểm
a/ 8 kg 5g = 8,005kg b/ 12 tấn 40 kg =12,04 tấn
 19 m2 = 0,0019 ha 5 ha 9 m2 = 5,0009 ha
 74m 6 cm = 74,06 m 15 ,7 m2 = 15 m2 70 dm2 
Bài 3: ( 2 điểm) Đúng phần a: 0,5đ. Đúng phần b: 1 đ
b/ x : = b/ : x = + 
17
20
 x = (0,25đ) : x = (0,5đ)
17
20
10
7
 x = (0,25đ) x = 	:	(0,25đ)
200
119
 x = (0,25đ)
 Bài 4: Giải
 Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,5 đ)
3
4
 240 x = 180 ( m) (0,25 đ)
 a/ Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: ( 0,5 đ)
 240 x 180 = 43200 ( m2) (0,25 đ)
 b/ Cả thửa ruộng thu hoạch được số thóc là:	
1
2
 43200 : 100 x = 216 (tạ) (0,75đ)
 Đáp số: a/ 43200m2 b/ 216 tạ thóc.(0,25đ)

File đính kèm:

  • docDe KT GHKI lop 5.doc